• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nhân 儿 (+4 nét)
  • Pinyin: Guāng
  • Âm hán việt: Quang
  • Nét bút:丨丶ノ一ノフ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱⿱⺌一儿
  • Thương hiệt:FMU (火一山)
  • Bảng mã:U+5149
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 光

  • Cách viết khác

    𠈑 𤈛 𤉭 𤎫 𤐥 𤑋

Ý nghĩa của từ 光 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Quang). Bộ Nhân (+4 nét). Tổng 6 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: sáng, Hết nhẵn., Ánh sáng, Vinh diệu, vinh dự, Phong cảnh, cảnh sắc. Từ ghép với : Ánh sáng mặt trời, Quang cảnh thành phố, Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc, Đến dự làm cho được vẻ vang, Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước Chi tiết hơn...

Quang

Từ điển phổ thông

  • sáng

Từ điển Thiều Chửu

  • Sáng, các nhà khoa học bây giờ nghiên cứu cái nguyên lí về bóng sáng, chất sáng gọi là quang học .
  • Vẻ vang, như quang lâm , quang giáng người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình.
  • Rực rỡ, như quan quang thượng quốc xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đoạ vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục .
  • Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang.
  • Hết nhẵn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ánh sáng

- Ánh sáng mặt trời

- Ánh đèn

* ② Quang cảnh

- Quang cảnh thành phố

* ③ Vẻ vang, rực rỡ

- Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc

- Đến dự làm cho được vẻ vang

- Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước

* ④ Để trần

- Đầu trần

- Cởi trần

* ⑤ Trọc, trụi

- Cạo trọc, cạo trụi

* ⑥ Hết, hết nhẵn, hết ráo, hết sạch, hết trơn, hết trọi

- Ăn hết (ráo, sạch) cả

- Hết trơn, hết trọi

* ⑦ Bóng

- Trơn bóng

* ⑧ Chỉ, vã, toàn, thường hay, luôn, cứ mãi

- Chỉ ăn không làm

- Ăn vã (thức ăn)

- Thượng Hải là một thành phố lớn, chỉ một khu thôi đã có trên một trăm vạn người

- Đừng cứ nói suông mãi.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ánh sáng

- “nhật quang” ánh sáng mặt trời.

* Vinh diệu, vinh dự

- “Lạc chỉ quân tử, Bang gia chi quang” (Tiểu nhã , Nam san hữu đài ) Vui thay những bậc quân tử, Là vinh dự của nước nhà.

Trích: Thi Kinh

* Phong cảnh, cảnh sắc

- “xuân quang minh mị” cảnh sắc mùa xuân sáng đẹp.

* Thời gian

- “Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai” (Đệ thập hồi) Ngày tháng trôi qua vùn vụt, mùa đông đã tới.

Trích: Thủy hử truyện

* Ơn, ơn huệ

- “Minh nhi tựu giá dạng hành, dã khiếu tha môn tá gia môn đích quang nhi” , (Đệ nhị thập nhị hồi) Ngày mai anh gọi một ban hát đến đây, thế là họ lại phải nhờ ơn chúng ta (để nghe hát).

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Họ “Quang”
Tính từ
* Sáng sủa, rực rỡ

- “quang thiên hóa nhật” chính trị sáng rõ, thời đại thanh bình, thanh thiên bạch nhật.

* Bóng, trơn

- “quang hoạt” trơn bóng.

Động từ
* Làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ

- “Dĩ quang tiên đế di đức” (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Để làm cho sáng tỏ đạo đức của các vua trước truyền lại.

Trích: Văn tuyển

* Để trần

- “Tha dã một thậm ma khí giới, quang trước cá đầu, xuyên nhất lĩnh hồng sắc y, lặc nhất điều hoàng thao” , , 穿, (Đệ nhị hồi) Hắn chẳng có khí giới gì, để đầu trần, mặc một chiếc áo hồng, quấn một dải tơ vàng.

Trích: “quang trước cước nha tử” để chân trần, “quang não đại” để đầu trần. Tây du kí 西

Phó từ
* Hết nhẵn, hết sạch

- “cật quang” ăn hết sạch

- “dụng quang” dùng hết nhẵn

- “hoa quang” tiêu hết tiền.

* Chỉ, vả, toàn

- “quang thuyết bất tố” chỉ nói không làm.

* Vẻ vang (cách nói khách sáo)

- “hoan nghênh quang lâm” hân hạnh chào mừng ghé đến.