• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Khuyển 犬 (+9 nét)
  • Pinyin: Yáo , Yóu
  • Âm hán việt: Do Dứu
  • Nét bút:ノフノ丶ノ一丨フノフ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺨酋
  • Thương hiệt:KHTCW (大竹廿金田)
  • Bảng mã:U+7336
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 猶

  • Cách viết khác

    𧳫 𨺧

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 猶 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Do, Dứu). Bộ Khuyển (+9 nét). Tổng 12 nét but (ノフノフノフ). Ý nghĩa là: 2. vẫn còn, Cũng như., Còn., Ngõ hầu., Con “do”, giống như con khỉ, tính hay ngờ, nghe tiếng người leo ngay lên cây, không thấy người mới lại xuống. Từ ghép với : Chết mà như vẫn sống, Cũng như ban ngày, do nhược [yóuruò] Như ;, Lời nói vẫn còn bên tai, Còn nhớ rõ ràng Chi tiết hơn...

Do
Dứu

Từ điển phổ thông

  • 1. con do (giống khỉ)
  • 2. vẫn còn

Từ điển Thiều Chửu

  • Con do, giống như con khỉ, tính hay ngờ, nghe tiếng người leo ngay lên cây, không thấy người mới lại xuống, vì thế mới gọi những người hay ngờ, không quả quyết là do dự .
  • Giống, như do tử cháu con chú bác, nghĩa là cùng giống như con đẻ.
  • Cũng như.
  • Còn.
  • Ngõ hầu.
  • Mưu, cùng nghĩa với chữ du .
  • Càn bậy, cùng nghĩa với chữ .
  • Bởi, do, cùng nghĩa với chữ do .
  • Một âm là dứu. Chó con.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Như, cũng như, giống như

- Chết mà như vẫn sống

- Dân theo về với điều nhân, cũng giống như nước chảy xuống chỗ trũng vậy (Mạnh tử).

* 猶如do như [yóurú] Như, cũng như, giống như

- Cũng như ban ngày

* 猶若

- do nhược [yóuruò] Như

* 猶之乎do chi hồ [yóuzhihu] Như, cũng như

- Người không thể rời khỏi đất, cũng như cá không thể rời khỏi nước

* ③ Còn, mà còn, vẫn còn

- Lời nói vẫn còn bên tai

- Còn nhớ rõ ràng

- Tùng cúc vẫn còn đó (Đào Uyên Minh

* 猶或

- do hoặc [yóuhuò] Như

* 猶且do thả [yóu qiâ] Vẫn, vẫn còn, vẫn là

- Quả nhân vẫn còn vui chơi phóng túng không biết dừng, oán tội chồng chất lên trăm họ (Án tử Xuân thu)

* 猶尚do thượng [yóu shàng] Vẫn, vẫn còn

- ? Quả nhân có ba điều sai lầm lớn, như thế mà vẫn còn trị nước được ư? (Quản tử)

* ④ Chỉ (biểu thị sự giới hạn)

- Văn chương kém cỏi không đáng được khắc in, chỉ có thể gởi cho bạn bè xem (Kiếm Nam thi cảo)

* ⑤ Nếu, nếu như

- Nếu có quỷ thần, nhất định sẽ gia tội cho họ (Tả truyện

* ⑩ Trách, quở trách

- Cùng nhau hoà hợp, không quở trách nhau (Thi Kinh

* ⑪ Lúc lắc, đung đưa

- Ngâm vịnh thì đung đưa, đung đưa thì nhảy múa (Lễ kí

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con “do”, giống như con khỉ, tính hay ngờ, nghe tiếng người leo ngay lên cây, không thấy người mới lại xuống
* Mưu kế, mưu lược

- “Vương do duẫn tắc, Từ phương kí lai” , (Đại nhã , Thường vũ ) Mưu lược của vua sung mãn, Nước Từ đã lại thuận phục.

Trích: Thi Kinh

* Họ “Do”
Tính từ
* Càn bậy
Động từ
* Giống như

- “Quá do bất cập” (Tiên tiến ) Thái quá giống như bất cập.

Trích: “do tử” cháu (con chú bác, nghĩa là giống như con đẻ), “tuy tử do sanh” chết rồi mà giống như còn sống. Luận Ngữ

Phó từ
* Còn, mà còn, vẫn còn

- “Bạch đầu do đắc kiến Thăng Long” (Thăng Long ) Đầu bạc rồi còn được thấy Thăng Long.

Trích: Nguyễn Du

Giới từ
* Bởi, do
Liên từ
* Ngõ hầu

Từ điển Thiều Chửu

  • Con do, giống như con khỉ, tính hay ngờ, nghe tiếng người leo ngay lên cây, không thấy người mới lại xuống, vì thế mới gọi những người hay ngờ, không quả quyết là do dự .
  • Giống, như do tử cháu con chú bác, nghĩa là cùng giống như con đẻ.
  • Cũng như.
  • Còn.
  • Ngõ hầu.
  • Mưu, cùng nghĩa với chữ du .
  • Càn bậy, cùng nghĩa với chữ .
  • Bởi, do, cùng nghĩa với chữ do .
  • Một âm là dứu. Chó con.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con “do”, giống như con khỉ, tính hay ngờ, nghe tiếng người leo ngay lên cây, không thấy người mới lại xuống
* Mưu kế, mưu lược

- “Vương do duẫn tắc, Từ phương kí lai” , (Đại nhã , Thường vũ ) Mưu lược của vua sung mãn, Nước Từ đã lại thuận phục.

Trích: Thi Kinh

* Họ “Do”
Tính từ
* Càn bậy
Động từ
* Giống như

- “Quá do bất cập” (Tiên tiến ) Thái quá giống như bất cập.

Trích: “do tử” cháu (con chú bác, nghĩa là giống như con đẻ), “tuy tử do sanh” chết rồi mà giống như còn sống. Luận Ngữ

Phó từ
* Còn, mà còn, vẫn còn

- “Bạch đầu do đắc kiến Thăng Long” (Thăng Long ) Đầu bạc rồi còn được thấy Thăng Long.

Trích: Nguyễn Du

Giới từ
* Bởi, do
Liên từ
* Ngõ hầu