• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+8 nét)
  • Pinyin: Zhàn
  • Âm hán việt: Chăn Sạn Trăn Trản Xiễn
  • Nét bút:一丨ノ丶一フノ丶一フノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰木戔
  • Thương hiệt:DII (木戈戈)
  • Bảng mã:U+68E7
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 棧

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𢯆

Ý nghĩa của từ 棧 theo âm hán việt

棧 là gì? (Chăn, Sạn, Trăn, Trản, Xiễn). Bộ Mộc (+8 nét). Tổng 12 nét but (フノフノ). Ý nghĩa là: Xe bằng tre., Cầu treo, đường xếp bằng gỗ, Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ, Xe bằng tre, 1. nhà kho. Từ ghép với : “hóa sạn” kho chứa, “khách sạn” quán trọ., Kho hàng, Quán trọ, khách sạn, Tàu ngựa Chi tiết hơn...

Chăn
Sạn
Trăn
Xiễn

Từ điển Thiều Chửu

  • Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo . Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo.
  • Nhà quán để xếp hàng hoá và cho khách trọ gọi là sạn, như hoá sạn kho chứa, khách sạn quán trọ.
  • Xe bằng tre.
  • Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
  • Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
  • Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cầu treo, đường xếp bằng gỗ

- “Vân sạn oanh hu đăng Kiếm Các” (Trường hận ca ) Đường mây khuất khúc, quanh co đi lên Kiếm Các. Tản Đà dịch thơ

Trích: Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là “sạn đạo” . Bạch Cư Dị

* Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ

- “hóa sạn” kho chứa

- “khách sạn” quán trọ.

* Xe bằng tre

Từ điển phổ thông

  • 1. nhà kho
  • 2. quán trọ

Từ điển Thiều Chửu

  • Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo . Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo.
  • Nhà quán để xếp hàng hoá và cho khách trọ gọi là sạn, như hoá sạn kho chứa, khách sạn quán trọ.
  • Xe bằng tre.
  • Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
  • Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
  • Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Kho, quán, khách sạn

- Kho hàng

- Quán trọ, khách sạn

* ② Tàu, chuồng

- Tàu ngựa

- Chuồng dê

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cầu treo, đường xếp bằng gỗ

- “Vân sạn oanh hu đăng Kiếm Các” (Trường hận ca ) Đường mây khuất khúc, quanh co đi lên Kiếm Các. Tản Đà dịch thơ

Trích: Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là “sạn đạo” . Bạch Cư Dị

* Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ

- “hóa sạn” kho chứa

- “khách sạn” quán trọ.

* Xe bằng tre

Từ điển Thiều Chửu

  • Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo . Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo.
  • Nhà quán để xếp hàng hoá và cho khách trọ gọi là sạn, như hoá sạn kho chứa, khách sạn quán trọ.
  • Xe bằng tre.
  • Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
  • Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
  • Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cầu treo, đường xếp bằng gỗ

- “Vân sạn oanh hu đăng Kiếm Các” (Trường hận ca ) Đường mây khuất khúc, quanh co đi lên Kiếm Các. Tản Đà dịch thơ

Trích: Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là “sạn đạo” . Bạch Cư Dị

* Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ

- “hóa sạn” kho chứa

- “khách sạn” quán trọ.

* Xe bằng tre

Từ điển Thiều Chửu

  • Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo . Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo.
  • Nhà quán để xếp hàng hoá và cho khách trọ gọi là sạn, như hoá sạn kho chứa, khách sạn quán trọ.
  • Xe bằng tre.
  • Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
  • Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
  • Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cầu treo, đường xếp bằng gỗ

- “Vân sạn oanh hu đăng Kiếm Các” (Trường hận ca ) Đường mây khuất khúc, quanh co đi lên Kiếm Các. Tản Đà dịch thơ

Trích: Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là “sạn đạo” . Bạch Cư Dị

* Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ

- “hóa sạn” kho chứa

- “khách sạn” quán trọ.

* Xe bằng tre

Từ ghép với 棧