• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Hô 虍 (+7 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Lỗ
  • Nét bút:丨一フノ一フ丨フ一丨一フノ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸虍男
  • Thương hiệt:YPWKS (卜心田大尸)
  • Bảng mã:U+865C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 虜

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 虜 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lỗ). Bộ Hô (+7 nét). Tổng 13 nét but (フノフノ). Ý nghĩa là: 1. giặc giã, 2. tù binh, Bắt sống quân địch, Cướp lấy, đoạt lấy, Tù binh. Từ ghép với : Bọn giặc bắn trúng ngón chân ta (Sử kí). Chi tiết hơn...

Lỗ

Từ điển phổ thông

  • 1. giặc giã
  • 2. tù binh

Từ điển Thiều Chửu

  • Tù binh. Bắt sống được quân địch gọi là lỗ , chém đầu được quân giặc gọi là hoạch . Cũng dùng làm tiếng mắng nhiếc, như ta nói quân mọi rợ, đồ nô lệ, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ (văn) Tù binh

- Chém đầu và bắt hơn một vạn tù binh (Diêm thiết luận). (Ngr) Quân mọi rợ, đồ nô lệ, bọn giặc (tiếng dùng để chửi)

- ? Cớ sao bọn giặc dám đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt)

- Bọn giặc bắn trúng ngón chân ta (Sử kí).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bắt sống quân địch

- “Chư hầu lỗ ngô thuộc nhi đông, Tần tất tận tru ngô phụ mẫu thê tử” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Quân) chư hầu sẽ bắt chúng mình theo họ về đông, và cha mẹ vợ con chúng mình sẽ bị Tần giết hết.

Trích: Sử Kí

* Cướp lấy, đoạt lấy

- “Hung nô lỗ lược thiên dư nhân cập súc sản nhi khứ” : (Hàn Trường Nhụ truyện ) Quân Hung nô cướp đi mất hơn một ngàn người cùng với súc vật và của cải.

Trích: Sử Kí

Danh từ
* Tù binh

- “Trảm thủ bộ lỗ thập dư vạn” (Tru Tần ) Chém đầu và bắt hơn mười vạn tù binh.

Trích: Diêm thiết luận

* Nô lệ, tôi tớ
* Tiếng mắng nhiếc quân địch, như ta nói quân mọi rợ, đồ nô lệ, bọn giặc

- “Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?” (Nam quốc sơn hà ) Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?

Trích: Lí Thường Kiệt