• Tổng số nét:19 nét
  • Bộ:Tân 辛 (+12 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Từ
  • Nét bút:ノ丶丶ノフ丶丨フフ丶フ丶丶一丶ノ一一丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⿱爫⿱龴⿵冂⿱厶又辛
  • Thương hiệt:BBYTJ (月月卜廿十)
  • Bảng mã:U+8FAD
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 辭

  • Cách viết khác

    𤔧 𤔲 𦧦 𨐕 𨐲

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 辭 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Từ). Bộ Tân (+12 nét). Tổng 19 nét but (ノノフフフ). Ý nghĩa là: 2. từ biệt, 3. từ chối, Thỉnh, xin., Trách, móc., Lời biện tụng. Từ ghép với : 《》 Mộc Lan từ, Tu từ (sửa sang câu văn cho hay, cho đẹp), Lời trình, Lời tố cáo, Xin tố cáo trong quân (Liễu Tôn Nguyên Chi tiết hơn...

Từ

Từ điển phổ thông

  • 1. nói ra thành văn
  • 2. từ biệt
  • 3. từ chối

Từ điển Thiều Chửu

  • Nói ra thành văn gọi là từ. Như từ chương . Cũng có khi dùng chữ từ .
  • Lời cung của kẻ bị kiện cung ra. Những lời của dân trình bày cáo tố với quan cũng gọi là từ. Như trình từ lời trình, tố từ lời cáo tố.
  • Từ giã. Như từ hành từ giã ra đi.
  • Từ. Khước đi không nhận. Như suy từ từ chối không nhận, từ nhượng từ nhường. Nguyên viết là , nay hai chữ đều thông dụng cả.
  • Thỉnh, xin.
  • Trách, móc.
  • Sai đi, khiến đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Từ (một thể tài trong văn học cổ điển Trung Quốc)

- 《》 Sở từ

* ② Từ (một thể thơ cổ Trung Quốc)

- 《》 Mộc Lan từ

* ③ Lời, văn, ngôn từ

- Tu từ (sửa sang câu văn cho hay, cho đẹp)

- Lời trình

- Lời tố cáo

* ⑥ (văn) Tố cáo

- Xin tố cáo trong quân (Liễu Tôn Nguyên

* ⑨ Không nhận, từ chối, từ khước, thoái thác

- Đúng lẽ không thể thoái thác được

* ⑩ Bãi bỏ, không thuê nữa, không mướn nữa

- Con của chị ấy đã vào vườn trẻ, không nuôi vú nữa

* 辭令từ lịnh [cílìng] Lời lẽ, nói năng

- Lời lẽ ngoại giao

- Nói năng khéo léo. Cv.

* ⑫ Từ biệt, từ giã

- Cáo từ

- Ở lại mấy ngày, rồi từ biệt ra đi (Đào Uyên Minh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lời biện tụng

- “Thính kì ngục tụng, sát kì từ” , (Thu quan , Hương sĩ ) Nghe án kiện, xét lời biện tụng.

Trích: Chu Lễ

* Lời nói, văn

- “Táo nhân chi từ đa” (Hệ từ hạ ) Người giảo hoạt thì nhiều lời.

Trích: “ngôn từ” lời nói, “thố từ” đặt câu, dùng chữ. Dịch Kinh

* Tên thể văn, có từ thời Chiến Quốc, ở nước Sở

- Khuất Nguyên là một tác gia tiêu biểu. Về sau gọi là “từ phú” hay “từ” .

* Họ “Từ”
Động từ
* Báo cho biết, cáo tri

- “Vương bất thị triều, tắc từ ư tam công cập cô khanh” , (Hạ quan , Thái bộc ) Vua không thị triều, thì báo cho quan tam công và quan cô.

Trích: Chu Lễ

* Biện giải, giải thuyết
* Cáo biệt, từ giã, chia tay

- “từ hành” từ giã ra đi

- “cáo từ” từ biệt.

* Sai khiến
* Không nhận, thoái thác

- “suy từ” từ chối không nhận

- “từ nhượng” nhường lại không nhận.

* Trách móc, khiển trách, quở

- “Sử Chiêm Hoàn Bá từ ư Tấn” 使 (Chiêu Công cửu niên ) Khiến cho Chiêm Hoàn Bá khiển trách nước Tấn.

Trích: Tả truyện

* Thỉnh, thỉnh cầu
* Cho thôi việc, bãi bỏ

- “từ thối” 退 cho người thôi việc làm, trừ bỏ chức vụ.