- Tổng số nét:4 nét
- Bộ:Nhập 入 (+2 nét)
- Pinyin:
Nà
, Nèi
- Âm hán việt:
Nạp
Nội
- Nét bút:丨フノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:OB (人月)
- Bảng mã:U+5167
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 內
-
Giản thể
内
-
Cách viết khác
枘
𡗠
𢓇
Ý nghĩa của từ 內 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 內 (Nạp, Nội). Bộ Nhập 入 (+2 nét). Tổng 4 nét but (丨フノ丶). Ý nghĩa là: 1. thu vào, 2. giao nộp, Bên trong, Tâm lí, trong lòng, Cung đình, triều đình. Từ ghép với 內 : “thất nội” 室內 trong nhà, “quốc nội” 國內 trong nước., “nội tỉnh” 內省 tự xét tâm ý, phản tỉnh., “cung đình đại nội” 宮廷大內 cung đình nhà vua., “nội tử” 內子 Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ở trong, đối với chữ ngoại 外 ngoài.
- Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội 大內.
- Vợ, như nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân 內親, anh em vợ gọi là nội huynh đệ 內兄第, v.v.
- Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ 納. Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp 周內.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bên trong
- “thất nội” 室內 trong nhà
- “quốc nội” 國內 trong nước.
* Tâm lí, trong lòng
- “nội tỉnh” 內省 tự xét tâm ý, phản tỉnh.
* Cung đình, triều đình
- “cung đình đại nội” 宮廷大內 cung đình nhà vua.
* Vợ, thê thiếp
- “tiện nội” 賤內 đều là tiếng mình tự gọi vợ mình
- “nội thân” 內親 họ hàng về bên nhà vợ
- “nội huynh đệ” 內兄第 anh em vợ.
* Phụ nữ, nữ sắc
- “Cảnh Tông hiếu nội, kĩ thiếp chí sổ bách” 景宗好內, 妓妾至數百 (Tào Cảnh Tông truyện 曹景宗傳) Cảnh Tông thích nữ sắc, thê thiếp có tới hàng trăm.
Trích: Nam sử 南史
* Phòng ngủ, phòng
- “Tiên vi trúc thất, gia hữu nhất đường nhị nội” 先為築室, 家有一堂二內 (Trào Thác truyện 鼂錯傳) Trước tiên cất nhà, nhà có một gian chính, hai phòng.
Trích: Hán Thư 漢書
* Tạng phủ
- “Đăng thì tứ chi ngũ nội, nhất tề giai bất tự tại khởi lai” 登時四肢五內, 一齊皆不自在起來 (Đệ thập bát hồi) Tức thì tay chân ruột gan, đều cùng bủn rủn, bồn chồn.
Trích: “nội tạng” 內臟. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Động từ
* Thân gần
- “Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã” 內君子而外小人, 君子道長, 小人道消也 (Thái quái 泰卦) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là “chu nạp” 周內
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ở trong, đối với chữ ngoại 外 ngoài.
- Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội 大內.
- Vợ, như nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân 內親, anh em vợ gọi là nội huynh đệ 內兄第, v.v.
- Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ 納. Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp 周內.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bên trong
- “thất nội” 室內 trong nhà
- “quốc nội” 國內 trong nước.
* Tâm lí, trong lòng
- “nội tỉnh” 內省 tự xét tâm ý, phản tỉnh.
* Cung đình, triều đình
- “cung đình đại nội” 宮廷大內 cung đình nhà vua.
* Vợ, thê thiếp
- “tiện nội” 賤內 đều là tiếng mình tự gọi vợ mình
- “nội thân” 內親 họ hàng về bên nhà vợ
- “nội huynh đệ” 內兄第 anh em vợ.
* Phụ nữ, nữ sắc
- “Cảnh Tông hiếu nội, kĩ thiếp chí sổ bách” 景宗好內, 妓妾至數百 (Tào Cảnh Tông truyện 曹景宗傳) Cảnh Tông thích nữ sắc, thê thiếp có tới hàng trăm.
Trích: Nam sử 南史
* Phòng ngủ, phòng
- “Tiên vi trúc thất, gia hữu nhất đường nhị nội” 先為築室, 家有一堂二內 (Trào Thác truyện 鼂錯傳) Trước tiên cất nhà, nhà có một gian chính, hai phòng.
Trích: Hán Thư 漢書
* Tạng phủ
- “Đăng thì tứ chi ngũ nội, nhất tề giai bất tự tại khởi lai” 登時四肢五內, 一齊皆不自在起來 (Đệ thập bát hồi) Tức thì tay chân ruột gan, đều cùng bủn rủn, bồn chồn.
Trích: “nội tạng” 內臟. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Động từ
* Thân gần
- “Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã” 內君子而外小人, 君子道長, 小人道消也 (Thái quái 泰卦) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là “chu nạp” 周內