- Tổng số nét:5 nét
- Bộ:Khẩu 口 (+2 nét)
- Pinyin:
Gōu
, Jù
- Âm hán việt:
Câu
Cú
Cấu
- Nét bút:ノフ丨フ一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿹勹口
- Thương hiệt:PR (心口)
- Bảng mã:U+53E5
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 句
-
Cách viết khác
勾
絇
鈎
鉤
句
𠯶
𤖮
Ý nghĩa của từ 句 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 句 (Câu, Cú, Cấu). Bộ Khẩu 口 (+2 nét). Tổng 5 nét but (ノフ丨フ一). Ý nghĩa là: Câu, Lượng từ: đơn vị dùng cho lời, Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa), Móc câu, Cũng như “câu” 勾. Từ ghép với 句 : “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói., “điếu câu” 釣句 móc câu., “câu hồn” 句魂 bắt hồn., 我講幾句 Tôi xin nói vài câu., “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú 一句 một câu.
- Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
- Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Câu
- “Nhân tự nhi sanh cú, tích cú nhi thành chương” 因字而生句, 積句而成章 (Chương cú 章句) Từ chữ mà ra câu, gom câu mà thành bài.
Trích: “thi cú” 詩句 câu thơ, “ngữ cú” 語句 câu nói. Văn tâm điêu long 文心雕龍
* Lượng từ: đơn vị dùng cho lời
- “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói.
* Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa)
- “Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã” 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
Trích: Nhan Sư Cổ 顏師古
Phó từ
* Ràng buộc, đình trệ
- “Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ” 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
Trích: Bạch Cư Dị 白居易
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú 一句 một câu.
- Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
- Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Câu
- 造句 Đặt câu
- 我講幾句 Tôi xin nói vài câu.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Câu
- “Nhân tự nhi sanh cú, tích cú nhi thành chương” 因字而生句, 積句而成章 (Chương cú 章句) Từ chữ mà ra câu, gom câu mà thành bài.
Trích: “thi cú” 詩句 câu thơ, “ngữ cú” 語句 câu nói. Văn tâm điêu long 文心雕龍
* Lượng từ: đơn vị dùng cho lời
- “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói.
* Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa)
- “Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã” 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
Trích: Nhan Sư Cổ 顏師古
Phó từ
* Ràng buộc, đình trệ
- “Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ” 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
Trích: Bạch Cư Dị 白居易
Từ điển Thiều Chửu
- Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú 一句 một câu.
- Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
- Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Câu
- “Nhân tự nhi sanh cú, tích cú nhi thành chương” 因字而生句, 積句而成章 (Chương cú 章句) Từ chữ mà ra câu, gom câu mà thành bài.
Trích: “thi cú” 詩句 câu thơ, “ngữ cú” 語句 câu nói. Văn tâm điêu long 文心雕龍
* Lượng từ: đơn vị dùng cho lời
- “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói.
* Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa)
- “Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã” 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
Trích: Nhan Sư Cổ 顏師古
Phó từ
* Ràng buộc, đình trệ
- “Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ” 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
Trích: Bạch Cư Dị 白居易