- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Mã 馬 (+0 nét)
- Pinyin:
Mǎ
- Âm hán việt:
Mã
- Nét bút:一丨一一丨フ丶丶丶丶
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:SQSF (尸手尸火)
- Bảng mã:U+99AC
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 馬
-
Cách viết khác
碼
𢒗
𢒠
𢒧
𩡬
-
Giản thể
马
Ý nghĩa của từ 馬 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 馬 (Mã). Bộ Mã 馬 (+0 nét). Tổng 10 nét but (一丨一一丨フ丶丶丶丶). Ý nghĩa là: con ngựa, Họ Mã., Ngựa, Cái thẻ ghi số đếm, Kị binh. Từ ghép với 馬 : 母馬 Ngựa cái, 種馬 Ngựa đực, ngựa giống., mã loa [măluó] Con la;, 馬蜂 Ong vẽ, ong bắp cày, “Hạ quan tư mã” 夏官司馬 (Hạ quan 夏官, Tự quan 序官). Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Con ngựa. Xem tướng ngựa phải xem răng trước, vì thế nên nói nhún số tuổi của mình cũng kêu là mã xỉ 馬齒.
- Cái thẻ ghi số đếm.
- Họ Mã.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Ngựa
- 母馬 Ngựa cái
- 種馬 Ngựa đực, ngựa giống.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Ngựa
- “Thùy gia lão mã khí thành âm” 誰家老馬棄城陰 (Thành hạ khí mã 城下棄馬) Con ngựa già nhà ai bỏ dưới bóng thành.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Cái thẻ ghi số đếm
- Chữ cổ viết là “mã” 碼, là cái thẻ ngày xưa dùng ghi số trong trò chơi “đầu hồ” 投壺. Ngày nay, “mã” chỉ kí hiệu ghi số. “hiệu mã” 號馬 số hiệu.
Trích: Ghi chú
* Kị binh
- “Thì (Thần Vũ quân) mã bất mãn nhị thiên, bộ binh bất chí tam vạn, chúng quả bất địch” 時(神武軍)馬不滿二千, 步兵不至三萬,眾寡不敵 (Thần Vũ đế kỉ thượng 神武帝紀上).
Trích: Bắc Tề Thư 北齊書
* Việc binh, vũ sự
- “Hạ quan tư mã” 夏官司馬 (Hạ quan 夏官, Tự quan 序官).
Trích: Chu Lễ 周禮
Động từ
* Đóng ngựa
- “Nhất xuất môn, cừu mã quá thế gia yên” 一出門, 裘馬過世家焉 (Xúc chức 促織) Mỗi khi ra ngoài, mặc áo cừu đóng xe ngựa (sang trọng) còn hơn cả bậc thế gia.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Đè ép, áp chế (phương ngôn)
- “Nã xuất thoại lai bả chúng nhân mã trụ” 拿出話來把眾人馬住 (Tử thủy vi lan 死水微瀾, Đệ ngũ bộ phân thập tứ 第五部分十四).
Trích: Lí Cật Nhân 李劼人
* Nhắm, nhìn chăm chú (phương ngôn)
Phó từ
* Hình dung tỏ vẻ nghiêm khắc, giận dữ
- “(Lão bà) thán khẩu khí thuyết
Trích: .. (kéo dài mặt ra như mặt ngựa). Sa Đinh 沙汀