• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+11 nét)
  • Pinyin: Chá
  • Âm hán việt: Sát
  • Nét bút:丶丶フノフ丶丶フ丶一一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱宀祭
  • Thương hiệt:JBOF (十月人火)
  • Bảng mã:U+5BDF
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 察

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 察 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Sát). Bộ Miên (+11 nét). Tổng 14 nét but (フノフ). Ý nghĩa là: xem kỹ, Xét lại., Rõ rệt., Nhìn xem kĩ càng, Biện rõ, xét kĩ, tường thẩm. Từ ghép với : Xét lời nói, coi việc làm Chi tiết hơn...

Sát

Từ điển phổ thông

  • xem kỹ

Từ điển Thiều Chửu

  • Xét lại.
  • Rõ rệt.
  • Xét nét nghiệt ngã.
  • Xét nét bẻ bắt, ngày xưa gọi toà ngự sử là sát viện nghĩa là giám sát về việc quan lại vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Xét lại, xem xét, giám sát, xét nét, kiểm tra

- Xét lời nói, coi việc làm

- Cấp trên đi kiểm tra công tác cải cách ở nông thôn.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nhìn xem kĩ càng

- “Ngưỡng dĩ quan ư thiên văn, phủ dĩ sát ư địa lí” , (Hệ từ thượng ) Ngẩng lên mà xem thiên văn, cúi xuống mà nhìn kĩ địa lí.

Trích: Dịch Kinh

* Biện rõ, xét kĩ, tường thẩm

- “Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?” , 輿, ? (Lương Huệ Vương thượng ) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?

Trích: Mạnh Tử

* Tìm tòi, điều tra

- “Thiết vị công hậu dĩ ân tín phủ chúc khương, sát kì tài giả thu vi chi dụng” , (Dữ Vương Tử Thuần thư , Chi tam).

Trích: “khảo sát” . Vương An Thạch

* Hiểu, biết, lí giải

- “Lễ dĩ trị chi, nghĩa dĩ chánh chi, hiếu tử, đễ đệ, trinh phụ, giai khả đắc nhi sát yên” , , , , , (Tang phục tứ chế ).

Trích: Lễ Kí

* Tiến cử, tuyển bạt (sau khi khảo sát)

- “Tư mã Tấn thì hữu Hứa Công giả, Đông Dương nhân dã, đức hạnh cao, sát hiếu liêm bất khởi, lão ư gia” , , , , (Hứa thị thế phổ ).

Trích: Vương An Thạch

* Thể sát, lượng sát

- “Kim quân vương bất sát, thịnh nộ thuộc binh, tương tàn phạt Việt Quốc” , , (Ngô ngữ ).

Trích: Quốc ngữ

* Bày tỏ, biểu bạch

- “Nguyện thừa gian nhi tự sát hề, tâm chấn điệu nhi bất cảm” , (Cửu chương , Trừu tư ).

Trích: Khuất Nguyên

* Xét nét nghiệt ngã, xét nét bẻ bắt

- “Xử đại quan giả, bất dục tiểu sát” , (Quý công ).

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Đến, tới

- “Thượng sát ư thiên, hạ cực ư địa, bàn mãn cửu châu” , , 滿 (Nội nghiệp ).

Trích: Quản Tử

* Kiểm điểm

- “Nhĩ giá phụ nhân hành thái si, tiến thối thất sát xúc mẫu nghi” , 退 (Phụ tử hận , Đệ tam trường ).

Trích: Bồ Tiên Kịch

Tính từ
* Trong sáng sảng khoái

- “Cửu khiếu thông uất tinh thần sát, diên niên ích thọ thiên vạn tuế” , (Cao đường phú ).

Trích: Tống Ngọc

* Trong sạch, thanh cao

- “Thủy chí thanh tắc vô ngư, nhân chí sát tắc vô đồ” , (Tử Trương vấn nhập quan ). § Xem “sát sát” .

Trích: Đại Đái Lễ Kí

* Sâu

- “Kiệt bất suất tiên vương chi minh đức, nãi hoang đam vu tửu, dâm dật vu nhạc, đức hôn chánh loạn, tác cung thất cao đài, ô trì thổ sát, dĩ dân vi ngược” , , , , , , (Thiểu gian ).

Trích: Đại Đái Lễ Kí