• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Cung 弓 (+1 nét)
  • Pinyin: Yǐn
  • Âm hán việt: Dấn Dẫn
  • Nét bút:フ一フ丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰弓丨
  • Thương hiệt:NL (弓中)
  • Bảng mã:U+5F15
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 引

  • Cách viết khác

    𢎢 𢏂 𢪉

Ý nghĩa của từ 引 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dấn, Dẫn). Bộ Cung (+1 nét). Tổng 4 nét but (フ). Ý nghĩa là: Dẫn dụ., Giương cung, Dắt, kéo, Lĩnh đạo, cầm đầu, Rút ra. Từ ghép với : “dẫn đao” rút dao, “dẫn kiếm” tuốt gươm., “dẫn thoái” 退 rút lui, từ chức, “dẫn tị” lui về, tránh., “dẫn cảnh thụ hình” vươn cổ chịu hình Chi tiết hơn...

Dấn
Dẫn

Từ điển Thiều Chửu

  • Dương cung, như dẫn mãn 滿 dương hết cữ cung.
  • Dắt, như dẫn nhi tiến chi dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng , cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng hay cấp dẫn , v.v.
  • Rút ra, như dẫn đao rút dao, dẫn kiếm tuốt gươm, v.v.
  • Bỏ đi, như dẫn thoái 退, dẫn tị nghĩa là tháo thân lui đi.
  • Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi kéo cho duỗi ra.
  • Dẫn dụ.
  • Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
  • Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn , số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch . Các hàng hoá khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn chè bán được bao nhiêu, tích dẫn thiếc bán được bao nhiêu.
  • Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn .
  • Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn .
  • Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giương cung

- “Quân tử dẫn nhi bất phát” (Tận tâm thượng ) Người quân tử giương cung mà không bắn.

Trích: “dẫn mãn” 滿 giương hết cữ cung. Mạnh Tử

* Dắt, kéo

- “Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi” , , , (Thi biến ) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.

Trích: “dẫn nhi tiến chi” dắt mà tiến lên, “dẫn thằng” dẫn dắt nhau. Liêu trai chí dị

* Lĩnh đạo, cầm đầu

- “Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh” 西, (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.

Trích: Sử Kí

* Rút ra

- “dẫn đao” rút dao

- “dẫn kiếm” tuốt gươm.

* Bỏ đi, rút lui

- “dẫn thoái” 退 rút lui, từ chức

- “dẫn tị” lui về, tránh.

* Kéo dài, vươn

- “dẫn cảnh thụ hình” vươn cổ chịu hình

- “dẫn nhi thân chi” kéo cho duỗi ra.

* Đưa đến, gây ra

- “dẫn nhân thâm tư” làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.

* Đưa ra làm chứng

- “Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ” , (Sự loại ) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.

Trích: “dẫn chứng” đưa ra bằng cớ. Văn tâm điêu long

* Tiến cử, đề bạt

- “Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?” (Lạc du ) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?

Trích: “dẫn trọng” cùng tiến cử. Tiền Khởi

* Dẫn dụ, nhử

- “Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai” , , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.

Trích: “dẫn nhập quyển sáo” dụ vào tròng. Tam quốc diễn nghĩa

Danh từ
* Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một “dẫn”

- Hai trăm cân là một “dẫn”. § Phép bán muối lấy “dẫn” tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là “dẫn ngạn” , số bán được bao nhiêu gọi là “dẫn ngạch” . Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. “trà dẫn” số trà bán được, “tích dẫn” số thiếc bán được.

Trích: (2) Đơn vị trọng lượng

* Giấy thông hành

- “lộ dẫn” giấy phép đi đường.

* Tiền giấy
* Khúc hát

- Sái Ung nhà Hán có bài “Tư quy dấn” .

* Tên thể văn cũng như bài tựa

- “tiểu dấn” bài tựa ngắn.

Từ điển phổ thông

  • 1. dương cung
  • 2. dẫn, dắt
  • 3. gây ra
  • 4. dẫn (đơn vị đo, bằng 10 trượng)

Từ điển Thiều Chửu

  • Dương cung, như dẫn mãn 滿 dương hết cữ cung.
  • Dắt, như dẫn nhi tiến chi dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng , cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng hay cấp dẫn , v.v.
  • Rút ra, như dẫn đao rút dao, dẫn kiếm tuốt gươm, v.v.
  • Bỏ đi, như dẫn thoái 退, dẫn tị nghĩa là tháo thân lui đi.
  • Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi kéo cho duỗi ra.
  • Dẫn dụ.
  • Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
  • Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn , số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch . Các hàng hoá khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn chè bán được bao nhiêu, tích dẫn thiếc bán được bao nhiêu.
  • Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn .
  • Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn .
  • Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giương cung

- “Quân tử dẫn nhi bất phát” (Tận tâm thượng ) Người quân tử giương cung mà không bắn.

Trích: “dẫn mãn” 滿 giương hết cữ cung. Mạnh Tử

* Dắt, kéo

- “Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi” , , , (Thi biến ) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.

Trích: “dẫn nhi tiến chi” dắt mà tiến lên, “dẫn thằng” dẫn dắt nhau. Liêu trai chí dị

* Lĩnh đạo, cầm đầu

- “Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh” 西, (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.

Trích: Sử Kí

* Rút ra

- “dẫn đao” rút dao

- “dẫn kiếm” tuốt gươm.

* Bỏ đi, rút lui

- “dẫn thoái” 退 rút lui, từ chức

- “dẫn tị” lui về, tránh.

* Kéo dài, vươn

- “dẫn cảnh thụ hình” vươn cổ chịu hình

- “dẫn nhi thân chi” kéo cho duỗi ra.

* Đưa đến, gây ra

- “dẫn nhân thâm tư” làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.

* Đưa ra làm chứng

- “Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ” , (Sự loại ) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.

Trích: “dẫn chứng” đưa ra bằng cớ. Văn tâm điêu long

* Tiến cử, đề bạt

- “Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?” (Lạc du ) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?

Trích: “dẫn trọng” cùng tiến cử. Tiền Khởi

* Dẫn dụ, nhử

- “Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai” , , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.

Trích: “dẫn nhập quyển sáo” dụ vào tròng. Tam quốc diễn nghĩa

Danh từ
* Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một “dẫn”

- Hai trăm cân là một “dẫn”. § Phép bán muối lấy “dẫn” tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là “dẫn ngạn” , số bán được bao nhiêu gọi là “dẫn ngạch” . Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. “trà dẫn” số trà bán được, “tích dẫn” số thiếc bán được.

Trích: (2) Đơn vị trọng lượng

* Giấy thông hành

- “lộ dẫn” giấy phép đi đường.

* Tiền giấy
* Khúc hát

- Sái Ung nhà Hán có bài “Tư quy dấn” .

* Tên thể văn cũng như bài tựa

- “tiểu dấn” bài tựa ngắn.