- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Cân 巾 (+5 nét)
- Pinyin:
Tiē
, Tiě
, Tiè
- Âm hán việt:
Thiếp
Thiệp
- Nét bút:丨フ丨丨一丨フ一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰巾占
- Thương hiệt:LBYR (中月卜口)
- Bảng mã:U+5E16
- Tần suất sử dụng:Cao
Ý nghĩa của từ 帖 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 帖 (Thiếp, Thiệp). Bộ Cân 巾 (+5 nét). Tổng 8 nét but (丨フ丨丨一丨フ一). Ý nghĩa là: Dấu tích bản chữ (thư từ, thơ, văn, v, Bản rập khuôn chữ hoặc bức vẽ để học tập, Giấy mời, tờ thư giao tiếp, Văn thư, văn cáo, Thời khoa cử (Đường, Tống, Nguyên) đề mục thi cử gọi là “thiếp”. Từ ghép với 帖 : 字帖 Bản viết phỏng. Xem 貼 [tie], [tiâ]., 字帖兒 Mảnh giấy ghi những lời vắn tắt, 請帖 Giấy mời, thiếp mời, 憑帖入場 Xin mang theo giấy mời, 一葯 Một thang thuốc Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Lấy lụa viết chữ vào lụa. Ðời xưa chưa có giấy, phải viết vào lụa gọi là thiếp. Ðời sau viết vào giấy cũng gọi là thiếp, như xuân thiếp 春帖 câu đối tết, phủ thiếp 府帖 dấu hiệu làm tin trong quan tràng, giản thiếp 柬帖 cái danh thiếp, nê kim thiếp tử 泥金帖子 cái đơn hàng hay nhãn hiệu xoa kim nhũ, v.v.
- Cái thiếp khắc chữ vào đá gọi là bia, rập lấy chữ ở bia ra gọi là thiếp. Những bản chữ của cổ nhân hay xin các người chữ tốt viết cho để tập gọi là thiếp.
- Ðời Ðường, Tống cứ trong cả bài văn trích ra mấy câu để thi học trò gọi là thiếp, cho nên những văn thơ để dùng vào thi cử gọi là thí thiếp 試帖.
- Yên định, như thoả thiếp 妥帖, xong xuôi cả, phục tòng cũng gọi là thiếp phục 帖服 nghĩa là chịu theo mệnh lệnh cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Bản phỏng dùng để tập viết chữ
- 字帖 Bản viết phỏng. Xem 貼 [tie], [tiâ].
* ① Mảnh giấy (hoặc lụa) nhỏ có viết chữ
- 字帖兒 Mảnh giấy ghi những lời vắn tắt
* ② Thiếp (mời), giấy (mời)
- 請帖 Giấy mời, thiếp mời
- 憑帖入場 Xin mang theo giấy mời
* ④ Đoạn văn trích để làm bài thi (thời xưa)
- 試帖 Văn thơ dùng trong việc thi cử. Xem 帖 [tie], [tiè].
* ② Ngoan ngoãn, nghe theo
- 帖伏 Cúi đầu nghe theo, ngoan ngoãn vâng theo
- 帖服 Quy phục, thuận phục, thuận theo
- 俯首帖耳 Ngoan ngoãn thuận phục, cúi đầu nghe theo
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Dấu tích bản chữ (thư từ, thơ, văn, v
- v.) viết trên giấy, lụa. nói về “thiếp” của Vương Hi Chi 王羲之 chẳng hạn.
* Bản rập khuôn chữ hoặc bức vẽ để học tập
- “bi thiếp” 碑帖 thiếp rập theo bia
- “tự thiếp” 字帖 thiếp chữ
- “họa thiếp” 畫帖 thiếp tranh vẽ.
* Giấy mời, tờ thư giao tiếp
- “thỉnh thiếp” 請帖 thiếp mời
- “tạ thiếp” 謝帖 thiếp cám ơn.
* Văn thư, văn cáo
- “Tạc dạ kiến quân thiếp, Khả Hàn đại điểm binh” 昨夜見軍帖, 可汗大點兵 (Mộc lan thi 木蘭詩) Đêm qua thấy văn thư việc quân, (vua Hung Nô) Khả Hàn điểm binh lớn.
Trích: Vô danh thị 無名氏
* Thời khoa cử (Đường, Tống, Nguyên) đề mục thi cử gọi là “thiếp”
- “thí thiếp” 試帖 đề mục thi.
* Lượng từ: thang, tễ (thuốc)
- “nhất thiếp dược” 一帖藥 một thang thuốc.
Tính từ
* Yên ổn, thỏa đáng
- “thỏa thiếp” 妥帖 (cũng viết là 妥貼) thỏa đáng.
Động từ
* Thuận theo, thuận phục, tuần phục
- “thiếp phục” 帖服 thuận theo, “phủ thủ thiếp nhĩ” 俯首帖耳 cúi đầu xuôi tai, tuần phục cung thuận.
Trích: Như