• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+8 nét)
  • Pinyin: Jìng
  • Âm hán việt: Tịnh
  • Nét bút:丶丶一ノ丶丶ノフ一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰水爭
  • Thương hiệt:EBSD (水月尸木)
  • Bảng mã:U+6DE8
  • Tần suất sử dụng:Rất thấp

Các biến thể (Dị thể) của 淨

  • Cách viết khác

    𤂅 𩓞

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 淨 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tịnh). Bộ Thuỷ (+8 nét). Tổng 11 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. sạch sẽ, 2. đóng vai hề, Sạch sẽ, thanh khiết, Thuần, ròng, Lâng lâng, yên lặng. Từ ghép với : nước sạch, Lau bàn cho sạch, Chỉ nói không làm, Trọng lượng thực, trọng lượng tịnh, Lãi thực, lãi ròng Chi tiết hơn...

Tịnh

Từ điển phổ thông

  • 1. sạch sẽ
  • 2. đóng vai hề

Từ điển Thiều Chửu

  • Sạch sẽ, phàm cái gì tinh nguyên không có cái gì làm lẫn lộn tạp nhạp đều gọi là tịnh, lâng lâng không có gì cũng gọi là tịnh.
  • Ðạo Phật lấy thanh tịnh làm cốt, cho nên đất Phật ở gọi là tịnh độ , chỗ tu hành gọi là tịnh thất , v.v. Người tu cầu được về nơi Phật ở gọi là vãng sinh tịnh độ . Phép tu theo phép cầu vãng sinh làm mục đích gọi là tông tịnh độ .
  • Ðóng vai thằng hề.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sạch

- nước sạch

- Lau bàn cho sạch

- Ăn sạch

* ② Toàn (là), chỉ

- Trên giá sách toàn là sách khoa học kĩ thuật

- Chỉ nói không làm

* ③ Thực, tịnh, ròng

- Trọng lượng thực, trọng lượng tịnh

- Lãi thực, lãi ròng

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Sạch sẽ, thanh khiết

- “khiết tịnh” rất sạch

- “song minh kỉ tịnh” cửa sổ sáng ghế sạch.

* Thuần, ròng

- “tịnh lợi” lời ròng

- “tịnh trọng” trọng lượng thuần (của chất liệu, không kể những phần bao, chứa đựng bên ngoài).

* Lâng lâng, yên lặng

- Đạo Phật lấy “thanh tịnh” làm cốt, cho nên đất Phật ở gọi là “tịnh độ” , chỗ tu hành gọi là “tịnh thất” . Người tu cầu được về nơi Phật ở gọi là “vãng sinh tịnh độ” .

Trích: “thanh tịnh” trong sạch, yên lặng. § Ghi chú

Động từ
* Làm cho sạch, rửa sạch

- “tịnh thủ” rửa tay.

Phó từ
* Toàn, toàn là

- “tịnh thị thủy” toàn là nước.

* Chỉ, chỉ có

- “tịnh thuyết bất cán” chỉ nói không làm.

Danh từ
* Vai tuồng trong hí kịch Trung Quốc

- “chánh tịnh” , “phó tịnh” , “vũ tịnh” , “mạt tịnh” .

Trích: Tùy theo các loại nhân vật biểu diễn, như dũng mãnh, cương cường, chính trực hoặc là gian ác... mà phân biệt thành