• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+7 nét)
  • Pinyin: Gǎo , Gé , Hào
  • Âm hán việt: Hạo
  • Nét bút:丶丶一ノ一丨一丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡告
  • Thương hiệt:EHGR (水竹土口)
  • Bảng mã:U+6D69
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 浩

  • Cách viết khác

    𣽋 𤅆 𤅡

Ý nghĩa của từ 浩 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hạo). Bộ Thuỷ (+7 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: Mênh mông, bao la (thế nước), Nhiều, Chính đại, Lớn, Họ “Hạo”. Từ ghép với : Sông Trường Giang cuồn cuộn bao la, Bầu trời bao la không thấy đáy (Lí Bạch, “hạo phồn” nhiều nhõi, bề bộn. Chi tiết hơn...

Hạo

Từ điển phổ thông

  • to lớn, đồ sộ, khổng lồ

Từ điển Thiều Chửu

  • Hạo hạo mông mênh, như hạo hạo thao thiên mông mênh cả trời.
  • Hạo nhiên thẳng băng, như ngô nhiên hậu hạo nhiên hữu quy chí (Mạnh Tử ) rồi ta thẳng băng có chí về, ý nói về thẳng không đoái lại nữa.
  • Chính đại, như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí (Mạnh Tử ) ta khéo nuôi cái khí chính đại của ta.
  • Nhiều, như hạo phồn nhiều nhõi, bề bộn.
  • Lớn, như hạo kiếp kiếp lớn. Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là hạo kiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 浩蕩hạo đãng [hàodàng] a. Cuồn cuộn, bát ngát, bao la

- Sông Trường Giang cuồn cuộn bao la

- Bầu trời bao la không thấy đáy (Lí Bạch

* 浩然之氣hạo nhiên chi khí [hàorán zhiqì] Khí hạo nhiên (cái khí lớn lao, chính đại, cương trực). (Ngr) Tinh thần quang minh chính đại, tinh thần bất khuất

- Ta khéo nuôi cái khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử)

* ③ (văn) Thẳng, thẳng băng

- Rồi sau đó ta có chí về thẳng (quyết không quay lại nữa)

* ④ Nhiều, dư dật

- Sương nhiều làm trắng cả những cây ngô đồng và cây thu (Lí Bạch

* 浩如煙海

- hạo như yên hải [hàorú yanhăi] Rất nhiều, vô cùng phong phú (hình dung sách và tư liệu lịch sử nhiều vô kể).

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Mênh mông, bao la (thế nước)

- “hạo hãn giang hà” sông nước mênh mông, bát ngát.

* Nhiều

- “hạo phồn” nhiều nhõi, bề bộn.

* Chính đại
Tính, phó từ
* Lớn

- “Hạo ca kí vân thủy” (Quá Dục Thúy sơn ) Hát vang gửi mây nước.

Trích: “hạo kiếp” kiếp lớn. § Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là “hạo kiếp”. Cao Bá Quát

Danh từ
* Họ “Hạo”