• Tổng số nét:19 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+16 nét)
  • Pinyin: Huái
  • Âm hán việt: Hoài
  • Nét bút:丶丶丨丶一丨フ丨丨一丨丶一ノ丶ノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺖褱
  • Thương hiệt:PYWV (心卜田女)
  • Bảng mã:U+61F7
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 懷

  • Giản thể

    怀

  • Cách viết khác

    𧞷

Ý nghĩa của từ 懷 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hoài). Bộ Tâm (+16 nét). Tổng 19 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: 1. nhớ nhung, 2. ôm, Lo nghĩ., Về., Lại.. Từ ghép với : Tôi nhớ anh ấy, Tưởng nhớ người bạn đã mất, Ôm con vào lòng, Bụng dạ tốt, “hoài thai” mang thai Chi tiết hơn...

Hoài

Từ điển phổ thông

  • 1. nhớ nhung
  • 2. ôm

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhớ, như hoài đức uý uy nhớ đức sợ uy.
  • Bọc, chứa, mang.
  • Lòng, bế, như bản hoài nguyên lòng này. Anh em ruột gọi là đồng hoài .
  • Lo nghĩ.
  • Về.
  • Lại.
  • Yên.
  • Yên ủi.
  • Hoài bão (ôm trong lòng).

Từ điển Trần Văn Chánh

* 懷念hoài niệm [huáiniàn] Hoài niệm, nhớ, nhớ nhung, nhớ tưởng, tưởng nhớ (người đã mất)

- Tôi nhớ anh ấy

- Tưởng nhớ người bạn đã mất

* ② Lòng

- Ôm con vào lòng

* ③ Bụng, bụng dạ, lòng dạ

- Bụng mẹ

- Bụng dạ tốt

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nhớ

- “Hữu hoài Trương Thiếu Bảo, Bi khắc tiển hoa ban” , (Dục Thúy sơn ) Lòng nhớ quan Thiếu Bảo họ Trương, Bia khắc nay đã có rêu lốm đốm. § Tức “Trương Hán Siêu” (?-1354) người đã đặt tên cho núi Dục Thúy.

Trích: “hoài đức úy uy” nhớ đức sợ uy. Nguyễn Trãi

* Bọc, chứa, mang

- “Sử kì tòng giả y hạt, hoài kì bích, tòng kính đạo vong, quy bích vu Triệu” 使, , , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Sai tùy tùng của mình mặc áo ngắn, mang viên ngọc, đi theo đường tắt, đem ngọc về Triệu.

Trích: Sử Kí

* Bao dong

- “Hoài vạn vật” (Lãm minh ) Bao dong muôn vật.

Trích: Hoài Nam Tử

* Bao vây, bao trùm

- “Đương đế Nghiêu chi thì, hồng thủy thao thiên, hạo hạo hoài san tương lăng, hạ dân kì ưu” , , , (Hạ bổn kỉ ) Vào thời vua Nghiêu, lụt lớn ngập trời, mênh mông bao phủ núi gò, là nỗi lo âu cho dân ở dưới thấp.

Trích: Sử Kí

* Ôm giữ trong lòng
* Mang thai

- “hoài thai” mang thai

- “hoài dựng” có mang.

* Định yên, an phủ, vỗ về

- “Nhi hoài tây Nhung” 西 (Ngũ đố ) Mà vỗ về yên định quân Nhung ở phía tây.

Trích: Hàn Phi Tử

* Về với, quy hướng

- “hoài phụ” quay về, quy phụ

- “hoài phục” trong lòng thuận phục.

* Vời lại, chiêu dẫn

- “hoài dụ” chiêu dẫn.

Danh từ
* Lòng, ngực, dạ

- “Tử sanh tam niên, nhiên hậu miễn ư phụ mẫu chi hoài” , (Dương Hóa ) Con sinh ba năm, sau đó mới khỏi ở trong lòng cha mẹ (ý nói

Trích: “đồng hoài” anh em ruột. Luận Ngữ

* Tâm ý, tình ý

- “Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ” (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Ý kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội.

Trích: “bản hoài” tấm lòng này. Tư Mã Thiên

* Mối lo nghĩ
* Tên đất xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam
* Họ “Hoài”