• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:ấp 邑 (+9 nét)
  • Pinyin: Xiāng , Xiǎng , Xiàng
  • Âm hán việt: Hương Hướng Hưởng
  • Nét bút:フフノ丶フ一一フ丶フ丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰乡郎
  • Thương hiệt:VHIIL (女竹戈戈中)
  • Bảng mã:U+9109
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 鄉

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𨝅 𨞰 𨞸

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 鄉 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hương, Hướng, Hưởng). Bộ ấp (+9 nét). Tổng 11 nét but (フフノ). Ý nghĩa là: 1. làng, 3. quê hương, Làng, Nhà quê, thôn quê (ngoài thành thị), Quê quán, quê nhà (nơi mình sinh trưởng hoặc cư ngụ đã lâu). Từ ghép với : Quan hệ giữa thành phố với nông thôn, Lìa bỏ quê nhà, “hương thôn” thôn quê., “li hương” lìa quê, “hoàn hương” về quê nhà. Chi tiết hơn...

Hương
Hướng
Hưởng

Từ điển phổ thông

  • 1. làng
  • 2. thôn quê, nông thôn
  • 3. quê hương

Từ điển Thiều Chửu

  • Tục dùng như chữ hương .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thôn quê, nông thôn, hương thôn, nhà quê

- Quan hệ giữa thành phố với nông thôn

* ② Quê nhà, quê hương, quê quán

- Lìa bỏ quê nhà

- Người ở quê nhà, người cùng quê, người đồng hương

* ④ (văn) Vùng xa ngoài thành (nói chung)

- Nuôi đến mười hai mười ba tuổi thì mang đến nơi khác bán (Hồng lâu mộng, hồi 4)

* ⑤ (văn) Xứ sở, nơi

- Chỉ có nước Sở của ngươi là ở nơi phía nam của nước (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Làng

- Ngày xưa gọi một khu 12.500 “gia” (nhà) là một “hương” .

* Nhà quê, thôn quê (ngoài thành thị)

- “hương thôn” thôn quê.

* Quê quán, quê nhà (nơi mình sinh trưởng hoặc cư ngụ đã lâu)

- “li hương” lìa quê

- “hoàn hương” về quê nhà.

* Phiếm chỉ khu vực, xứ sở

- “Hồng nhạn xuất tái bắc, Nãi tại vô nhân hương” , (Khước đông tây môn hành 西) Chim hồng chim nhạn bay ra ải bắc, Là ở chỗ không người.

Trích: Tào Tháo

* Người cùng tỉnh, cùng huyện

- “đồng hương” .

* Cảnh giới, trạng thái

- “Thử hậu hà nhân đáo túy hương” (Kê Khang cầm đài ) Sau đó ai người đến cõi say?

Trích: “túy hương” cõi say, “mộng hương” cảnh mộng. Nguyễn Du

Tính từ
* Cùng xóm làng

- “hương thân” người đồng hương.

* Vốn sinh sản hoặc có sẵn từ quê hương

- “Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải tấn mao thôi” , (Hồi hương ngẫu thư ) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, đến khi già cả trở về, Giọng nói quê nhà không đổi, tóc mai suy kém.

Trích: “hương sản” , “hương vị” . Hạ Chi Chương

Động từ
* Hướng về, ngoảnh về

- “Thủ Tây Hà nhi Tần binh bất cảm đông hướng, Hàn Triệu tân tòng, tử thục dữ Khởi?” 西, , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Trấn thủ Tây Hà mà quân Tần không dám ngoảnh về đông, nước Hàn nước Triệu phải quy phụ, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?

Trích: “nam hướng” ngoảnh về phương nam. Sử Kí

* Theo, quy phụ

- “Dân di nọa đãi, hướng bổn giả thiểu, xu mạt giả chúng, tương hà dĩ kiểu chi?” , , , (Thành đế kỉ ) Dân càng lười biếng, người theo về gốc thì ít, người chạy theo ngọn thì đông, làm sao mà sửa trị?

Trích: Cũng như “hướng” . Hán Thư

Phó từ
* Xưa, trước đây

- “Hướng dã ngô kiến ư phu tử nhi vấn trí” (Nhan Uyên ) Trước đây, tôi vô yết kiến thầy mà hỏi về trí.

Trích: Luận Ngữ

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (văn) Phương hướng (dùng như 向, bộ 口)

- Quân của Trụ đổi hướng (Tuân tử

* ⑤ Xưa, trước (đây), lúc nãy (dùng như 嚮, bộ 口)

- Lúc nãy tôi gặp phu tử và hỏi nên mới biết (điều đó) (Luận ngữ)

- Điều thần nói trước đây là việc quốc gia đại sự (Tống sử

* 鄉使hướng sử [xiàng shê] (văn) (Khi trước, lúc đầu) nếu như, nếu trước đây

- 使 Nếu trước đây Văn vương xa lánh Lã Thượng mà không nói chuyện thân thiết với họ Lã, thì đó là nhà Chu không có cái đức của bậc thiên tử, và vua Văn vua Võ cũng sẽ không cùng với ông ta làm nên sự nghiệp (Sử kí)

* 鄉者hướng giả [xiàngzhâ] Trước đây, lúc nãy, vừa rồi

- Lời nói của tiên sinh lúc nãy có nhiều điều đáng nghe (Mặc tử)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Làng

- Ngày xưa gọi một khu 12.500 “gia” (nhà) là một “hương” .

* Nhà quê, thôn quê (ngoài thành thị)

- “hương thôn” thôn quê.

* Quê quán, quê nhà (nơi mình sinh trưởng hoặc cư ngụ đã lâu)

- “li hương” lìa quê

- “hoàn hương” về quê nhà.

* Phiếm chỉ khu vực, xứ sở

- “Hồng nhạn xuất tái bắc, Nãi tại vô nhân hương” , (Khước đông tây môn hành 西) Chim hồng chim nhạn bay ra ải bắc, Là ở chỗ không người.

Trích: Tào Tháo

* Người cùng tỉnh, cùng huyện

- “đồng hương” .

* Cảnh giới, trạng thái

- “Thử hậu hà nhân đáo túy hương” (Kê Khang cầm đài ) Sau đó ai người đến cõi say?

Trích: “túy hương” cõi say, “mộng hương” cảnh mộng. Nguyễn Du

Tính từ
* Cùng xóm làng

- “hương thân” người đồng hương.

* Vốn sinh sản hoặc có sẵn từ quê hương

- “Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải tấn mao thôi” , (Hồi hương ngẫu thư ) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, đến khi già cả trở về, Giọng nói quê nhà không đổi, tóc mai suy kém.

Trích: “hương sản” , “hương vị” . Hạ Chi Chương

Động từ
* Hướng về, ngoảnh về

- “Thủ Tây Hà nhi Tần binh bất cảm đông hướng, Hàn Triệu tân tòng, tử thục dữ Khởi?” 西, , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Trấn thủ Tây Hà mà quân Tần không dám ngoảnh về đông, nước Hàn nước Triệu phải quy phụ, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?

Trích: “nam hướng” ngoảnh về phương nam. Sử Kí

* Theo, quy phụ

- “Dân di nọa đãi, hướng bổn giả thiểu, xu mạt giả chúng, tương hà dĩ kiểu chi?” , , , (Thành đế kỉ ) Dân càng lười biếng, người theo về gốc thì ít, người chạy theo ngọn thì đông, làm sao mà sửa trị?

Trích: Cũng như “hướng” . Hán Thư

Phó từ
* Xưa, trước đây

- “Hướng dã ngô kiến ư phu tử nhi vấn trí” (Nhan Uyên ) Trước đây, tôi vô yết kiến thầy mà hỏi về trí.

Trích: Luận Ngữ

Âm:

Hưởng

Từ điển Trần Văn Chánh

* Tiếng dội (dùng như 響)

- Giống như bóng theo hình, tiếng dội dội lại theo tiếng động (Hán thư).