- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Tâm 心 (+4 nét)
- Pinyin:
Niàn
- Âm hán việt:
Niệm
- Nét bút:ノ丶丶フ丶フ丶丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱今心
- Thương hiệt:OINP (人戈弓心)
- Bảng mã:U+5FF5
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 念
Ý nghĩa của từ 念 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 念 (Niệm). Bộ Tâm 心 (+4 nét). Tổng 8 nét but (ノ丶丶フ丶フ丶丶). Ý nghĩa là: mong mỏi, nhớ, Nghĩ nhớ., Nghĩ, nhớ, mong, Chuyên tâm nghĩ ngợi, Đọc, tụng. Từ ghép với 念 : 心無二念 Trong lòng không có suy nghĩ gì khác, 請把這封信念給我聽 Xin đọc thư này cho tôi nghe, 念經 Đọc kinh, niệm kinh, 他念過中學 Cậu ấy từng học ở trường trung học. Cv. 唸, 念五日 Ngày hai mươi lăm Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nghĩ nhớ.
- Ngâm đọc, như niệm thư 念書 đọc sách, niệm kinh 念經 niệm kinh, v.v.
- Hai mươi, như niệm ngũ nhật 念五日 ngày 25.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghĩ ngợi
- 心無二念 Trong lòng không có suy nghĩ gì khác
* ③ Đọc, học
- 請把這封信念給我聽 Xin đọc thư này cho tôi nghe
- 念經 Đọc kinh, niệm kinh
- 他念過中學 Cậu ấy từng học ở trường trung học. Cv. 唸
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nghĩ, nhớ, mong
- “quải niệm” 掛念 nhớ nhung canh cánh trong lòng.
* Chuyên tâm nghĩ ngợi
- “Đãn nhất tâm niệm Phật” 但一心念佛 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Chỉ một lòng niệm Phật.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
* Đọc, tụng
- “niệm thư” 念書 đọc sách, “niệm kinh” 念經 đọc kinh.
- “Thuyết trước, tiện phân phó Thái Minh niệm hoa danh sách, án danh nhất cá nhất cá hoán tiến lai khán thị” 說著, 便吩咐彩明念花名冊, 按名一個一個喚進來看視 (Đệ thập tứ hồi) Nói xong, liền giao cho Thái Minh đọc danh sách, đến tên người nào thì gọi người ấy lên nhận mặt.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Đọc tụng nhỏ tiếng (như nhà sư đọc kinh, đạo sĩ đọc thần chú), lẩm bẩm
- “niệm niệm hữu từ” 念念有詞 (1) đọc lầm thầm (đọc kinh, đọc chú), (2) nói lầm bẩm một mình.
* Học
- “tha niệm quá trung học” 他念過中學 nó đã học hết bậc trung học.
* Ghi nhớ, không quên
- “Bá Di, Thúc Tề, bất niệm cựu ác, oán thị dụng hi” 伯夷, 叔齊, 不念舊惡, 怨是用希 (Công Dã Tràng 公冶長) Bá Di, Thúc Tề không ghi nhớ điều xấu ác cũ (của người), nên ít oán hận.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Thương, xót
- “Giang can ấu khách chân khả niệm” 江干幼客真可念 (Miễn ái hành 勉愛行) Nơi bến sông, khách nhỏ tuổi thật đáng thương.
Trích: Lí Hạ 李賀
Danh từ
* Khoảng thời gian rất ngắn
- “nhất niệm khoảnh” 一念頃 một thoáng, một khoảnh khắc, một sát na.
* Hai mươi
- “niệm ngũ nhật” 念五日 ngày hai mươi lăm.