• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+11 nét)
  • Pinyin: Yǎn , Yàn
  • Âm hán việt: Diễn
  • Nét bút:丶丶一丶丶フ一丨フ一丨一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡寅
  • Thương hiệt:EJMC (水十一金)
  • Bảng mã:U+6F14
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 演

  • Cách viết khác

    𤀋

Ý nghĩa của từ 演 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Diễn). Bộ Thuỷ (+11 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: 1. diễn ra, Trình bày trước công chúng kịch, tuồng, nghệ thuật, v, Luyện tập, Mở rộng, xiển dương, Tính toán, suy tính. Từ ghép với : Anh ấy đang diễn thuyết, Biểu diễn tiết mục, Cô ta đã từng đóng vai Bạch mao nữ, Diễn dịch., “biểu diễn” trình bày cho xem. Chi tiết hơn...

Diễn

Từ điển phổ thông

  • 1. diễn ra
  • 2. diễn thuyết, diễn giảng, nói rõ
  • 3. làm thử, mô phỏng, tập trước

Từ điển Thiều Chửu

  • Diễn ra, sự gì nhân cái này được cái kia, có thể y theo cái lẽ tự nhiên mà suy ra đều gọi là diễn, như nhân tám quẻ (bát quái ) mà diễn ra 64 quẻ, gọi là diễn dịch .
  • Diễn thuyết, diễn giảng, nói cho tỏ rõ hết nghĩa ra.
  • Thử đặt, tạm thử, như thí diễn thử diễn, diễn vũ diễn nghề võ.
  • Mô phỏng theo việc, như đóng tuồng gọi là diễn kịch .
  • Thiên diễn cuộc chơi bày tự nhiên.
  • Tập trước, như diễn lễ tập lễ nghi trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 演說diễn thuyết [yănshuo] Diễn thuyết

- Anh ấy đang diễn thuyết

* ④ (Biểu) diễn, đóng (vai)

- Biểu diễn tiết mục

- Cô ta đã từng đóng vai Bạch mao nữ

* ⑤ (văn) Diễn ra, suy diễn, suy ra

- Diễn dịch.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Trình bày trước công chúng kịch, tuồng, nghệ thuật, v

- “biểu diễn” trình bày cho xem.

- “Hí diễn đích thị Bát Nghĩa trung Quan Đăng bát xích” (Đệ ngũ thập tứ hồi) Trình diễn đoạn Bát Nghĩa trong tuồng Quan Đăng tám xuất.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Luyện tập

- “Mỗi nhật tương tửu nhục lai thỉnh Trí Thâm, khán tha diễn vũ sử quyền” , 使 (Đệ thất hồi) Mỗi ngày đem rượu thịt mời (Lỗ) Trí Thâm, xem (hòa thượng) luyện võ múa quyền.

Trích: “diễn lễ” tập lễ nghi trước. Thủy hử truyện

* Mở rộng, xiển dương

- “Hựu bất tri thôi diễn thánh đức, thuật tiên đế chi chí” , (Ngoại thích truyện hạ ) Lại không biết xiển dương thánh đức, bày tỏ ý chí của vua trước.

Trích: Hán Thư

* Tính toán, suy tính

- “Thủy khả diễn tạo tân lịch” (Luật lịch chí thập ngũ ) Rồi mới có thể tính toán làm ra lịch mới.

Trích: Tống sử