- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Lão 老 (+6 nét)
- Pinyin:
Qí
, Shì
, Zhǐ
- Âm hán việt:
Chỉ
Kì
Kỳ
Thị
- Nét bút:一丨一ノノフ丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱老日
- Thương hiệt:JPA (十心日)
- Bảng mã:U+8006
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 耆
Ý nghĩa của từ 耆 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 耆 (Chỉ, Kì, Kỳ, Thị). Bộ Lão 老 (+6 nét). Tổng 10 nét but (一丨一ノノフ丨フ一一). Ý nghĩa là: Người già sáu mươi tuổi, Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là “kì”, Xương sống con thú, Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều, Cường, mạnh. Từ ghép với 耆 : “kì lão” 耆老 bậc già cả, “kì nho” 耆儒 người học lão luyện., “kì lão” 耆老 bậc già cả, “kì nho” 耆儒 người học lão luyện., 耆儒 Người học lão luyện Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Già sáu mươi gọi là kì.
- Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho 耆儒 người học lão luyện.
- Một âm là chỉ. Ðến.
- Lại cùng âm nghĩa với chữ thị 嗜.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Người già sáu mươi tuổi
- “Lục thập viết kì” 六十曰耆 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Người sáu mươi tuổi gọi là "kì".
Trích: Lễ Kí 禮記
* Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là “kì”
Tính từ
* Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều
- “kì nho” 耆儒 người học lão luyện.
* Cường, mạnh
- “Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì” 不僭不貪, 不懦不耆 (Chiêu Công nhị thập tam niên 昭公二十三年).
Trích: Tả truyện 左傳
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Người già sáu mươi tuổi
- “Lục thập viết kì” 六十曰耆 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Người sáu mươi tuổi gọi là "kì".
Trích: Lễ Kí 禮記
* Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là “kì”
Tính từ
* Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều
- “kì nho” 耆儒 người học lão luyện.
* Cường, mạnh
- “Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì” 不僭不貪, 不懦不耆 (Chiêu Công nhị thập tam niên 昭公二十三年).
Trích: Tả truyện 左傳
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Già sáu mươi gọi là kì.
- Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho 耆儒 người học lão luyện.
- Một âm là chỉ. Ðến.
- Lại cùng âm nghĩa với chữ thị 嗜.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Người già từng trải nhiều
* ③ Già
- 耆年 Tuổi già
- 耆老 Cụ già, kì lão.
Từ điển Thiều Chửu
- Già sáu mươi gọi là kì.
- Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho 耆儒 người học lão luyện.
- Một âm là chỉ. Ðến.
- Lại cùng âm nghĩa với chữ thị 嗜.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Người già sáu mươi tuổi
- “Lục thập viết kì” 六十曰耆 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Người sáu mươi tuổi gọi là "kì".
Trích: Lễ Kí 禮記
* Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là “kì”
Tính từ
* Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều
- “kì nho” 耆儒 người học lão luyện.
* Cường, mạnh
- “Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì” 不僭不貪, 不懦不耆 (Chiêu Công nhị thập tam niên 昭公二十三年).
Trích: Tả truyện 左傳