• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Phụ 阜 (+5 nét)
  • Pinyin: ā , ǎ , à , ē , ě
  • Âm hán việt: A Á Ốc
  • Nét bút:フ丨一丨フ一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⻖可
  • Thương hiệt:NLMNR (弓中一弓口)
  • Bảng mã:U+963F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 阿

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 阿 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (A, á, ốc). Bộ Phụ (+5 nét). Tổng 7 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. đống, gò, 2. nương tựa, 3. a dua theo, 4. cái cột, Bờ bên nước.. Từ ghép với : Hùa theo ý muốn của người khác, Em Vương này!., An-ba-ni, An-giê-ri. Xem [e]., “a hành” chức đại quan chấp chánh thời xưa, “a bảo” cận thần. Chi tiết hơn...

A
Á

Từ điển phổ thông

  • 1. đống, gò
  • 2. nương tựa
  • 3. a dua theo
  • 4. cái cột
  • 5. từ chỉ sự thân mật

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái đống lớn, cái gò to.
  • Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành , a bảo , v.v.
  • A dua. Như a tư sở hiếu dua theo cái mình thích riêng.
  • Bờ bên nước.
  • Cái cột.
  • Dài mà dẹp.
  • Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đón ý hùa theo, a dua, thiên về một bên

- Hùa theo ý muốn của người khác

* (đph) ① Tiếng đặt ở trước câu hoặc trước tên gọi

- Anh ơi!

- Cha ơi!

- bà ơi!

- Em Vương này!.

* 阿誰a thùy [ashuí] (văn) a. Ai? (có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ)

- ? Mảnh vườn con đào lí trống trơn, còn ai cười nói? (Tổ Khả

* ② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài

- An-ba-ni, An-giê-ri. Xem [e].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nương tựa

- “a hành” chức đại quan chấp chánh thời xưa

- “a bảo” cận thần.

* Hùa theo

- “a du” du nịnh

- “a tư sở hiếu” dua theo cái mình thích riêng.

* Bênh vực, thiên tư
Tính từ
* (1) Tiếng đặt trước tên gọi hoặc từ quan hệ thân thuộc (cha, mẹ, anh

- “a bà” bà ơi, “a Vương” em Vương ơi.

- “Sanh phụ a thùy?” (Anh Ninh ) Vợ cháu tên gì? (2) Đặt trước tên tự. Đời Hán, tiểu tự của Tào Tháo là “A Man” .

Trích: Liêu trai chí dị

Danh từ
* Cái đống lớn, cái gò to

- “Cốt hồ hỗn lưu, thuận a nhi hạ” , (Thượng lâm phú ).

Trích: Tư Mã Tương Như

* Phiếm chỉ núi

- “Phỏng phong cảnh ư sùng a” (Thu nhật đăng Hồng Phủ Đằng Vương Các tiễn biệt tự ) Ngắm phong cảnh ở núi cao.

Trích: Vương Bột

* Dốc núi, sơn pha

- “Trắc tắc tại nghiễn, Hoặc giáng ư a” , (Kì đạo quang cập an đại sư ).

Trích: Vương An Thạch

* Chân núi
* Bờ nước

- “Bính Ngọ, thiên tử ẩm ư Hà thủy chi a” , (Quyển nhất ).

Trích: Mục Thiên Tử truyện

* Bên cạnh

- “Phác phác yên lam nhiễu tứ a, Vật hoa chung hận vị năng đa” , (Nam giản lâu ).

Trích: Vương An Thạch

* Chỗ quanh co, uốn khúc, góc hõm (núi, sông, v

- “Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn Thái San a” , (Nhiễm nhiễm cô sanh trúc ) Phất phơ trúc non lẻ loi, Mọc rễ chỗ quanh co trên núi Thái Sơn.

Trích: v.). Cổ thi

* Cột nhà, cột trụ

- “Tân thăng tây giai, đương a, đông diện trí mệnh” 西, , (Sĩ hôn lễ ).

Trích: Nghi lễ

* Hiên nhà, mái nhà

- “Đường sùng tam xích, tứ a trùng ốc” , (Đông quan khảo công kí , Tượng nhân ) Nhà cao ba thước, bốn tầng mái hiên.

Trích: Chu Lễ

* Một thư lụa mịn nhẹ thời xưa

- “Nhược a phất bích, la trù trướng ta” , (Chiêu hồn ).

Trích: Sở từ

* Tên đất

- Tức là huyện “Đông A” , tỉnh Sơn Đông ngày nay.

* Họ “A”
Thán từ
* Biểu thị phản vấn, kinh ngạc

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái đống lớn, cái gò to.
  • Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành , a bảo , v.v.
  • A dua. Như a tư sở hiếu dua theo cái mình thích riêng.
  • Bờ bên nước.
  • Cái cột.
  • Dài mà dẹp.
  • Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (đph) ① Tiếng đặt ở trước câu hoặc trước tên gọi

- Anh ơi!

- Cha ơi!

- bà ơi!

- Em Vương này!.

* 阿誰a thùy [ashuí] (văn) a. Ai? (có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ)

- ? Mảnh vườn con đào lí trống trơn, còn ai cười nói? (Tổ Khả

* ② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài

- An-ba-ni, An-giê-ri. Xem [e].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nương tựa

- “a hành” chức đại quan chấp chánh thời xưa

- “a bảo” cận thần.

* Hùa theo

- “a du” du nịnh

- “a tư sở hiếu” dua theo cái mình thích riêng.

* Bênh vực, thiên tư
Tính từ
* (1) Tiếng đặt trước tên gọi hoặc từ quan hệ thân thuộc (cha, mẹ, anh

- “a bà” bà ơi, “a Vương” em Vương ơi.

- “Sanh phụ a thùy?” (Anh Ninh ) Vợ cháu tên gì? (2) Đặt trước tên tự. Đời Hán, tiểu tự của Tào Tháo là “A Man” .

Trích: Liêu trai chí dị

Danh từ
* Cái đống lớn, cái gò to

- “Cốt hồ hỗn lưu, thuận a nhi hạ” , (Thượng lâm phú ).

Trích: Tư Mã Tương Như

* Phiếm chỉ núi

- “Phỏng phong cảnh ư sùng a” (Thu nhật đăng Hồng Phủ Đằng Vương Các tiễn biệt tự ) Ngắm phong cảnh ở núi cao.

Trích: Vương Bột

* Dốc núi, sơn pha

- “Trắc tắc tại nghiễn, Hoặc giáng ư a” , (Kì đạo quang cập an đại sư ).

Trích: Vương An Thạch

* Chân núi
* Bờ nước

- “Bính Ngọ, thiên tử ẩm ư Hà thủy chi a” , (Quyển nhất ).

Trích: Mục Thiên Tử truyện

* Bên cạnh

- “Phác phác yên lam nhiễu tứ a, Vật hoa chung hận vị năng đa” , (Nam giản lâu ).

Trích: Vương An Thạch

* Chỗ quanh co, uốn khúc, góc hõm (núi, sông, v

- “Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn Thái San a” , (Nhiễm nhiễm cô sanh trúc ) Phất phơ trúc non lẻ loi, Mọc rễ chỗ quanh co trên núi Thái Sơn.

Trích: v.). Cổ thi

* Cột nhà, cột trụ

- “Tân thăng tây giai, đương a, đông diện trí mệnh” 西, , (Sĩ hôn lễ ).

Trích: Nghi lễ

* Hiên nhà, mái nhà

- “Đường sùng tam xích, tứ a trùng ốc” , (Đông quan khảo công kí , Tượng nhân ) Nhà cao ba thước, bốn tầng mái hiên.

Trích: Chu Lễ

* Một thư lụa mịn nhẹ thời xưa

- “Nhược a phất bích, la trù trướng ta” , (Chiêu hồn ).

Trích: Sở từ

* Tên đất

- Tức là huyện “Đông A” , tỉnh Sơn Đông ngày nay.

* Họ “A”
Thán từ
* Biểu thị phản vấn, kinh ngạc