• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Vũ 雨 (+3 nét)
  • Pinyin: Xuě
  • Âm hán việt: Tuyết
  • Nét bút:一丶フ丨丶丶丶丶フ一一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱雨彐
  • Thương hiệt:MBSM (一月尸一)
  • Bảng mã:U+96EA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 雪

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 雪 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tuyết). Bộ Vũ (+3 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: tuyết, Lau., Tuyết (mưa gặp lạnh rơi xuống từng hạt như thủy tinh trắng), Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: 1) Lúa gạo, Nhạc khúc cổ. Từ ghép với : Rửa nhục, “tuyết sỉ” rửa nhục, “chiêu tuyết” tỏ nỗi oan., “tuyết khấp” lau nước mắt, “tuyết phiền” tiêu trừ phiền muộn Chi tiết hơn...

Tuyết

Từ điển phổ thông

  • tuyết

Từ điển Thiều Chửu

  • Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó toả ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa . Nguyễn Du : Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.
  • Rửa. Như tuyết sỉ rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết .
  • Lau.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ④ Rửa, trả thù

- Rửa nhục

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tuyết (mưa gặp lạnh rơi xuống từng hạt như thủy tinh trắng)

- “Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà” (Từ Châu đạo trung ) Một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.

Trích: Nguyễn Du

* Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: 1) Lúa gạo

- “Phá cam sương lạc trảo, Thường đạo tuyết phiên thi” , (Mạnh đông ). 2) Hoa trắng. Độc Cô Cập

Trích: Đỗ Phủ

* Nhạc khúc cổ
* Họ “Tuyết”
Tính từ
* Trắng (như tuyết)

- “Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết” , (Tương tiến tửu ) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.

Trích: “tuyết cơ” da trắng, “tuyết y” áo trắng. Lí Bạch

* Trong sạch, cao khiết

- “Nhất biệt cao nhân hựu thập niên, Sương cân tuyết cốt kiện y nhiên” , (Tống hương dư văn minh ) Chia tay bậc cao nhân lại đã mười năm, Gân cốt thanh cao như sương tuyết vẫn còn tráng kiện như xưa.

Trích: “tuyết cách” phẩm cách cao khiết. Dương Vạn Lí

Động từ
* Rơi tuyết

- “Vu thì thủy tuyết, ngũ xứ câu hạ” , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ) Lúc tuyết bắt đầu rơi, năm xứ đều chúc mừng.

Trích: Lưu Nghĩa Khánh

* Rửa sạch, biểu minh

- “tuyết sỉ” rửa nhục

- “chiêu tuyết” tỏ nỗi oan.

* Lau, chùi

- “tuyết khấp” lau nước mắt

- “tuyết phiền” tiêu trừ phiền muộn

- “tuyết thế” chùi lệ.

* Chê trách

- “Sơ, Mã Tư Đồ diện tuyết Lí Hoài Quang. Đức Tông chánh sắc viết

Trích: Lí Triệu