- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:đao 刀 (+6 nét)
- Pinyin:
Zhì
- Âm hán việt:
Chế
- Nét bút:ノ一一丨フ丨丨丨
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰⿰丿未⺉
- Thương hiệt:HBLN (竹月中弓)
- Bảng mã:U+5236
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 制
-
Cách viết khác
剬
𠛐
𠛯
𠜔
𠜿
𠝁
𠝦
-
Phồn thể
製
Ý nghĩa của từ 制 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 制 (Chế). Bộ đao 刀 (+6 nét). Tổng 8 nét but (ノ一一丨フ丨丨丨). Ý nghĩa là: 2. chế độ, Phép chế, phép gì đã đặt nhất định, Lời của vua nói, Làm, Cầm. Từ ghép với 制 : 制定新法律 Đặt ra pháp luật mới, 制禮作樂 Làm ra lễ nhạc, 限制 Hạn chế, kiềm chế, 節制 Tiết chế, hạn chế, 全民所有制 Chế độ sở hữu toàn dân Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. làm, chế tạo
- 2. chế độ
- 3. hạn chế, ngăn cấm
Từ điển Thiều Chửu
- Phép chế. Phép gì đã đặt nhất định rồi gọi là chế, như pháp chế 法制 phép chế, chế độ 制度 thể lệ nhất định cho kẻ làm việc theo.
- Lời của vua nói cũng gọi là chế, như chế thư 制書, chế sách 制策, v.v.
- Làm, như chế lễ tác nhạc 制禮作樂 chế làm lễ nhạc.
- Cầm, như chế kì tử mệnh 制其死命 cầm cái sống chết của người.
- Ðể tang ba năm gọi là thủ chế 守制, theo lễ ngày xưa chế ra. Danh thiếp bây giờ hễ có chua chữ chế, ấy là người đang để tang ba năm.
- Cai quản, như thống chế 統制, tiết chế 節制 đều có nghĩa là cai quản cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đặt, đặt ra, làm ra
- 制定新法律 Đặt ra pháp luật mới
- 制禮作樂 Làm ra lễ nhạc
* ② Hạn chế, ngăn cấm
- 限制 Hạn chế, kiềm chế
- 節制 Tiết chế, hạn chế
* ③ Chế độ, phép tắc định ra
- 全民所有制 Chế độ sở hữu toàn dân
- 供給制 Chế độ cung cấp
* ④ Lời của vua
- 制書 Chế thư
- 制策 Chế sách
* ⑤ (văn) Để tang ba năm
- 守制 Giữ lễ để tang ba năm
* ⑥ (văn) Nắm giữ, kiểm soát
- 制其死命 Nắm giữ sự sống chết của người.
* ② Chế, chế tạo, sản xuất, làm ra, vẽ
- 這種商品是越南製造的 Mặt hàng này do Việt Nam chế tạo (sản xuất)
- 製一張地圖 Vẽ một bản đồ
- 製氧機 Máy chế ô-xy
* ③ (văn) Làm ra văn chương
- 禦製詩文 Thơ văn do vua chúa làm ra
* ④ (văn) Khuôn phép
- 體製 Thể chế, cách thức. Xem 制 [zhì] (bộ 刂).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phép chế, phép gì đã đặt nhất định
- “chế độ” 制度 thể lệ chuẩn tắc nhất định phải tuân theo.
Động từ
* Làm
- “chế lễ tác nhạc” 制禮作樂 chế làm lễ nhạc.
* Cầm
- “chế kì tử mệnh” 制其死命 cầm cái sống chết của người.
* Để tang ba năm gọi là “thủ chế” 守制, theo lễ ngày xưa chế ra
- Danh thiếp bây giờ hễ có chua chữ “chế”, ấy là người đang để tang ba năm.
* Cai quản
- “tiết chế” 節制 đều có nghĩa là cai quản cả.