- Tổng số nét:19 nét
- Bộ:Mịch 糸 (+13 nét)
- Pinyin:
Jì
, Xì
- Âm hán việt:
Hệ
- Nét bút:一丨フ一一一丨フ丨ノフフ丶フフ丶丨ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱𣪠糹
- Thương hiệt:JEVIF (十水女戈火)
- Bảng mã:U+7E6B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 繫
-
Giản thể
系
-
Cách viết khác
縘
繋
𣪠
𣫦
Ý nghĩa của từ 繫 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 繫 (Hệ). Bộ Mịch 糸 (+13 nét). Tổng 19 nét but (一丨フ一一一丨フ丨ノフフ丶フフ丶丨ノ丶). Ý nghĩa là: buộc, bó, nối, Buộc, trói buộc, “Hệ niệm” 繫念 nhớ nghĩ luôn, Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là “quan hệ” 關繫, để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là “hệ”, Treo. Từ ghép với 繫 : 繫鞋帶 Thắt dây giày, 繫領帶 Thắt ca vát, 繫一個結子 Thắt một cái nút, 要繫得緊一些 Buộc cho chắc một chút, 被繫 Bị bắt trói, bị bắt giam Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Trói buộc, như bị hệ 被繫 bị bắt giam.
- Hệ niệm 繫念 nhớ nghĩ luôn.
- Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là quan hệ 關繫, để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là hệ, như Kinh Dịch có hệ từ 繫詞 nghĩa là những lời giải ở dưới các quẻ trong kinh vậy.
- Treo. Luận ngữ 論語: Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực? 吾豈匏瓜也哉?焉能繫而不食 ta đâu phải là trái bầu khô người ta treo mà không ăn được ư? (ý nói có tài mà không được dùng).
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thắt
- 繫鞋帶 Thắt dây giày
- 繫領帶 Thắt ca vát
- 繫一個結子 Thắt một cái nút
* ② Buộc, trói buộc, trói
- 要繫得緊一些 Buộc cho chắc một chút
- 被繫 Bị bắt trói, bị bắt giam
* ③ (văn) Treo lên
- 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食? Ta há có phải là quả bầu đâu, sao treo đấy mà chẳng ăn? (Luận ngữ).
* Nối kết, liên lạc, liên hệ
- 關繫 Quan hệ 在我心 中,我無法把這兩件事情繫在一起 Trong thâm tâm tôi không thể nhập chung hai việc này làm một được Xem 系, 係 [xì].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Buộc, trói buộc
- “Hoán tiểu lâu la giáo bả mã khứ hệ tại lục dương thụ thượng” 喚小嘍囉教把馬去繫在綠楊樹上 (Đệ ngũ hồi) Gọi lâu la bảo đem ngựa buộc vào gốc cây dương xanh.
Trích: “bị hệ” 被繫 bị bắt giam. Thủy hử truyện 水滸傳
* “Hệ niệm” 繫念 nhớ nghĩ luôn
- “Thân tuy tại Trác tả hữu, tâm thật hệ niệm Điêu Thuyền” 然身雖在卓左右, 心實繫念貂蟬 (Đệ bát hồi) Thân tuy đứng hầu bên (Đổng) Trác, mà lòng thực chỉ tơ tưởng Điêu Thuyền.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là “quan hệ” 關繫, để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là “hệ”
- Dịch Kinh 易經 có “Hệ từ” 繫詞 nghĩa là những lời giải ở dưới các quẻ trong kinh vậy.
* Treo
- “Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực?” 吾豈匏瓜也哉焉能繫而不食 Ta đâu phải là trái bầu khô người ta treo mà không ăn được ư? (ý nói có tài mà không được dùng).
Trích: Luận Ngữ 論語