• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:đao 刀 (+13 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Kịch
  • Nét bút:丨一フノ一フ一ノフノノノ丶丨丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰豦⺉
  • Thương hiệt:YOLN (卜人中弓)
  • Bảng mã:U+5287
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 劇

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠟵

Ý nghĩa của từ 劇 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Kịch). Bộ đao (+13 nét). Tổng 15 nét but (フノノフノノノ). Ý nghĩa là: 1. quá mức, Nhiều, đông, Khó khăn, gian nan, To, lớn, Quá, lắm, rất. Từ ghép với : Kịch nói, Soạn kịch, Diễn kịch, Xem kịch, Đau dữ dội Chi tiết hơn...

Kịch

Từ điển phổ thông

  • 1. quá mức
  • 2. trò đùa, vở kịch

Từ điển Thiều Chửu

  • Quá lắm, như kịch liệt dữ quá, kịch đàm bàn dữ, bệnh kịch bệnh nặng lắm.
  • Trò đùa, như diễn kịch diễn trò.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Kịch, tuồng

- Kịch nói

- Soạn kịch

- Diễn kịch

- Xem kịch

* ② Rất, hết sức, quá, vô cùng, dữ dội, nặng

- Đau dữ dội

- Uống dữ

- Bàn luận rất dữ (dữ dội)

- Bệnh nặng thêm

* ③ Gấp, vội, nhanh chóng, kịch liệt

- (Việc) nhiều và vội.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nhiều, đông

- “Bất quan thì tục, bất sát quốc bổn, tắc kì pháp lập nhi dân loạn, sự kịch nhi công quả” , , , () Không xem tập quán phong tục đương thời, không xét gốc nước, thì phép tắc lập ra nhưng dân loạn, việc nhiều mà kết quả ít.

Trích: Thương quân thư

* Khó khăn, gian nan

- “Kịch tai biên hải dân, Kí thân ư thảo dã” , (Lương phủ hành ).

Trích: Tào Thực

* To, lớn

- “(Tụ bác giả) chiết trúc vi trù, dĩ kí thắng phụ, kịch hô đại tiếu” (), , (Lão học am bút kí , Quyển tam) (Những người đánh bạc) bẻ trúc làm thẻ, để ghi hơn thua, hô to cười lớn.

Trích: Lục Du

Phó từ
* Quá, lắm, rất

- “Sầu lai sấu chuyển kịch, Y đái tự nhiên khoan” , (Trường tương tư ) Buồn đến gầy thêm lắm, Dải áo tự nhiên rộng.

Trích: “kịch thống” đau lắm, “kịch hàn” lạnh lắm. Từ Lăng

* Nhanh, gấp

- “Sầu khứ kịch tiễn phi, Hoan lai nhược tuyền dũng” , (Hội hợp liên cú ) Buồn đi tên bay vút, Vui đến như suối vọt.

Trích: Hàn Dũ-Trương Triệt -

* Dữ dội, mãnh liệt

- “kịch chiến” .

Danh từ
* Chỉ chức vụ phồn tạp nặng nề

- “Mỗ tài bất túc dĩ nhậm kịch, nhi hựu đa bệnh, bất cảm tự tế” , , (Thượng tằng tham chánh thư ).

Trích: Vương An Thạch

* Trò, tuồng

- “diễn kịch” diễn tuồng

- “hỉ kịch” kịch vui.

* Chỗ giao thông trọng yếu

- “Đàm Châu vi Tương, Lĩnh yếu kịch, Ngạc, Nhạc xử Giang, Hồ chi đô hội” , (Địa lí chí tứ ).

Trích: Tống sử

* Họ “Kịch”
Động từ
* Chơi, đùa

- “Thiếp phát sơ phú ngạch, Chiết hoa môn tiền kịch” , (Trường Can hành ) Tóc em mới che ngang trán, Bẻ hoa trước cửa chơi.

Trích: Lí Bạch