• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+9 nét)
  • Pinyin: Sāng , Sàng
  • Âm hán việt: Tang Táng
  • Nét bút:一丨丨フ一丨フ一一フノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:GRRV (土口口女)
  • Bảng mã:U+55AA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 喪

  • Cách viết khác

    𠷔 𠷫 𠸶 𡂤 𡂧 𡚏 𡴧 𦦭 𦱺

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 喪 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tang, Táng). Bộ Khẩu (+9 nét). Tổng 12 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Lễ nghi chôn cất người chết, Sự tình quan hệ với cái chết, Xác chết, thi thể, Họa nạn, tai vạ, Họ “Tang”. Từ ghép với : Viếng người chết, Ban tổ chức lễ tang. Xem [sàng]., “cư tang” để tang, “điếu tang” viếng kẻ chết., Mất ngôi Chi tiết hơn...

Tang
Táng

Từ điển phổ thông

  • việc tang, tang lễ

Từ điển Thiều Chửu

  • Lễ tang, như cư tang để tang, điếu tang viếng kẻ chết, v.v.
  • Một âm là táng. Mất, như táng minh mù mắt, táng vị mất ngôi, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Việc tang

- Để tang

- Viếng người chết

- Ban tổ chức lễ tang. Xem [sàng].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lễ nghi chôn cất người chết
* Sự tình quan hệ với cái chết

- “cư tang” để tang

- “điếu tang” viếng kẻ chết.

* Xác chết, thi thể
* Họa nạn, tai vạ
* Họ “Tang”
Động từ
* Mất, đánh mất

- “Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết

Trích: “táng minh” mù mắt, “táng vị” mất ngôi. Luận Ngữ

* Thất bại, hủy diệt
* Chết

- “Trình thị muội táng ư Vũ Xương” (Quy khứ lai từ tự ) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.

Trích: Đào Uyên Minh

* Tiêu phí, hao phí

- “Đồ táng kì công, không vô sở hoạch” , (Điền phu tư vương nữ dụ ) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.

Trích: Bách dụ kinh

* Quên, quên mất

- “Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ?” , (Tề vật luận ) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?

Trích: Trang Tử

* Đau buồn, ưu thương

- “Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên” , (Canh pháp ).

Trích: Thương quân thư

* Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui)

- “Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu” , , (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.

Trích: Tỉnh thế nhân duyên truyện

Từ điển phổ thông

  • 1. đánh mất, rơi mất, làm mất
  • 2. lễ tang

Từ điển Thiều Chửu

  • Lễ tang, như cư tang để tang, điếu tang viếng kẻ chết, v.v.
  • Một âm là táng. Mất, như táng minh mù mắt, táng vị mất ngôi, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mất

- Mù mắt

- Mất ngôi

- Mất lập trường

* ② (văn) Chết

- Chẳng bao lâu em của Trình thị chết ở Vũ Xương (Đào Uyên Minh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lễ nghi chôn cất người chết
* Sự tình quan hệ với cái chết

- “cư tang” để tang

- “điếu tang” viếng kẻ chết.

* Xác chết, thi thể
* Họa nạn, tai vạ
* Họ “Tang”
Động từ
* Mất, đánh mất

- “Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết

Trích: “táng minh” mù mắt, “táng vị” mất ngôi. Luận Ngữ

* Thất bại, hủy diệt
* Chết

- “Trình thị muội táng ư Vũ Xương” (Quy khứ lai từ tự ) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.

Trích: Đào Uyên Minh

* Tiêu phí, hao phí

- “Đồ táng kì công, không vô sở hoạch” , (Điền phu tư vương nữ dụ ) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.

Trích: Bách dụ kinh

* Quên, quên mất

- “Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ?” , (Tề vật luận ) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?

Trích: Trang Tử

* Đau buồn, ưu thương

- “Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên” , (Canh pháp ).

Trích: Thương quân thư

* Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui)

- “Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu” , , (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.

Trích: Tỉnh thế nhân duyên truyện