• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+4 nét)
  • Pinyin: Hūn , Mǐn
  • Âm hán việt: Hôn Mẫn
  • Nét bút:ノフ一フ丨フ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱氏日
  • Thương hiệt:HPA (竹心日)
  • Bảng mã:U+660F
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 昏

  • Cách viết khác

    𣄼 𣄾 𣆾 𣇲 𣉈 𣋯 𦟲

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 昏 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hôn, Mẫn). Bộ Nhật (+4 nét). Tổng 8 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. bóng tối, 2. lúc sẩm tối, 3. mê muội, Mờ., Tối, lúc trời chạng vạng tối. Từ ghép với : Hoàng hôn, Trời đất tối mù, Bệnh nhân đã ngất đi, “yểu hôn” con chết yểu., “hôn ám” u tối Chi tiết hơn...

Hôn

Từ điển phổ thông

  • 1. bóng tối
  • 2. lúc sẩm tối
  • 3. mê muội
  • 4. đứa con chưa kịp đặt tên mà chết

Từ điển Thiều Chửu

  • Tối, như hoàng hôn mờ mờ tối, hôn dạ đêm tối, v.v.
  • Tối tăm, như hôn hội hồ đồ tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì.
  • Lễ cưới, ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ , bây giờ mới đổi dùng chữ hôn .
  • Mờ.
  • Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Hoàng) hôn

- Hoàng hôn

* ② Tối tăm

- Trời đất tối mù

* ③ Mê, mê man, mê mẩn, ngất (đi)

- Bệnh nhân đã ngất đi

* ⑤ (văn) Lơ mơ, lẩm cẩm

- Dưới tay một ông vua lẩm cẩm thì khó mà ở lâu được (Hậu Hán thư)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tối, lúc trời chạng vạng tối

- “Tịch dương vô hạn hảo, Chỉ thị cận hoàng hôn” , (Đăng Lạc Du nguyên ) Nắng chiều đẹp vô hạn, Chỉ (tiếc) là đã gần hoàng hôn. § Quách Tấn dịch thơ

Trích: “hoàng hôn” trời nhá nhem, “hôn dạ” đêm tối. Lí Thương Ẩn

* Lễ cưới

- “Thị thì Đột Quyết tái thượng thư cầu hôn, đế vị báo” , (Đột Quyết truyện thượng ) Lần đó, Đột Quyết lại dâng thư xin cưới, vua chưa đáp.

Trích: Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là “hôn lễ” , sau mới đổi dùng chữ “hôn” . Tân Đường Thư

* Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là “hôn”

- “yểu hôn” con chết yểu.

Tính từ
* Tối, thiếu ánh sáng hoặc không sáng rõ

- “hôn ám” u tối

- “hôn hoàng” tối tăm.

* Tối tăm, ngu tối

- “hôn hội hồ đồ” tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì

- “hôn quân” vua không sáng suốt.

* Lờ mờ, mơ hồ, không rõ

- “lão nhãn hôn hoa” mắt già lờ mờ, quáng gà.

Động từ
* Mất hết tri giác, bất tỉnh

- “Tiên thị, hôn nhân Vương tính giả, tật đốc, hôn bất tri nhân giả sổ nhật hĩ” , , , (Quỷ khốc) Trước đó, người giữ cổng tên Vương, mắc phải bịnh nặng, hôn mê bất tỉnh mấy ngày.

Trích: Liêu trai chí dị

* Mê hoặc, mê đắm

- “Môn ư tiểu lợi, hoặc ư thị dục” , (Mạnh Hạ kỉ , Vu đồ ) Mê mẩn ở điều lợi nhỏ nhen, say đắm tham dục.

Trích: Lã Thị Xuân Thu