- Tổng số nét:6 nét
- Bộ:Nhân 人 (+4 nét)
- Pinyin:
áng
, Yǎng
, Yàng
- Âm hán việt:
Ngang
Ngưỡng
Nhạng
- Nét bút:ノ丨ノフフ丨
- Lục thư:Hội ý & hình thanh
- Hình thái:⿰亻卬
- Thương hiệt:OHVL (人竹女中)
- Bảng mã:U+4EF0
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 仰
Ý nghĩa của từ 仰 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 仰 (Ngang, Ngưỡng, Nhạng). Bộ Nhân 人 (+4 nét). Tổng 6 nét but (ノ丨ノフフ丨). Ý nghĩa là: 1. ngẩng lên, 2. kính mến, Ngẩng đầu, ngửa mặt lên, Hướng lên, Kính mộ. Từ ghép với 仰 : 仰起頭來 Ngửng đầu lên, 仰着睡 Nằm ngửa, 敬仰 Kính ngưỡng, 久仰大名 Ngưỡng mộ danh lớn đã lâu, 仰仗 Nương cậy người khác, nhờ cậy Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng.
- Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh 久仰大名 lâu nay kính mến cái danh lớn.
- Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng.
- Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực 仰口食.
- Một âm là nhạng. Như nhạng trượng 仰仗 nhờ cậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ngửa, ngửng, ngước lên
- 仰起頭來 Ngửng đầu lên
- 仰着睡 Nằm ngửa
* ② Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng, kính mến
- 敬仰 Kính ngưỡng
- 久仰大名 Ngưỡng mộ danh lớn đã lâu
- 太山其頹乎, 吾將安仰? Núi Thái Sơn sắp đổ, ta biết ngưỡng vọng nơi nào? (Luận ngữ)
* ③ Nương tựa
- 仰仗 Nương cậy người khác, nhờ cậy
* ④ Gấp mong (từ dùng trong công văn thời xưa, của cấp trên gởi ra lệnh cho cấp dưới)
- 仰州縣放免差伇 Gấp mong các châu huyện miễn trừ sai dịch (Cựu Đường thư)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Ngẩng đầu, ngửa mặt lên
- “Ngưỡng thiên trường khiếu” 仰天長嘯 (Nộ phát xung quan từ 怒髮衝冠詞) Ngẩng mặt lên trời kêu một tiếng dài.
Trích: Nhạc Phi 岳飛
* Hướng lên
- “Đông nhật chí tắc dương thừa âm, thị dĩ vạn vật ngưỡng nhi sanh” 冬日至則陽乘陰, 是以萬物仰而生 (Thiên văn 天文) Ngày đông đến thì dương cưỡi âm, do đó vạn vật hướng lên mà sinh.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Kính mộ
- “cửu ngưỡng đại danh” 久仰大名 lâu nay kính mộ đại danh.
* Từ dùng trong công văn thời xưa: (1) Đối với bậc trên biểu thị tôn kính: khẩn cầu, kính mong
- “ngưỡng khẩn giám sát” 仰懇鑒察 kính mong soi xét. (2) Đối với bậc dưới để ra lệnh. “lệnh ngưỡng tuân chiếu” 令仰遵照 xin hãy tuân theo.
* Dựa vào, trông cậy
- “Vấn sở nghiệp, tắc ngưỡng nữ thập chỉ” 問所業, 則仰女十指 (Hiệp nữ 俠女) Hỏi sinh sống bằng nghề gì thì nói chỉ trông cậy vào hai bàn tay của cô con gái.
Trích: “ngưỡng trượng” 仰仗 nhờ cậy, “ngưỡng lại” 仰賴 dựa vào. Liêu trai chí dị 聊齋志異
Từ điển Thiều Chửu
- Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng.
- Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh 久仰大名 lâu nay kính mến cái danh lớn.
- Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng.
- Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực 仰口食.
- Một âm là nhạng. Như nhạng trượng 仰仗 nhờ cậy.