• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Bối 貝 (+2 nét)
  • Pinyin: Zhēn
  • Âm hán việt: Trinh
  • Nét bút:丨一丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱⺊貝
  • Thương hiệt:YBUC (卜月山金)
  • Bảng mã:U+8C9E
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 貞

  • Cách viết khác

    𠨀 𣦵

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 貞 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trinh). Bộ Bối (+2 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: 2. trung thành, Tinh thành., Việc bói toán, Tiết hạnh (của con gái không thất thân, của đàn bà không chịu lấy chồng khác), Chính đính, ngay thẳng, trung thành, khảng khái. Từ ghép với : Giữ vững khí tiết, kiên trinh, Khảng khái không khuất phục, Trung thành liêm khiết, Trinh nữ, gái còn tân, Trinh phụ, người đàn bà tiết hạnh Chi tiết hơn...

Trinh

Từ điển phổ thông

  • 1. trong trắng, tiết hạnh
  • 2. trung thành

Từ điển Thiều Chửu

  • Trinh, chính đính, giữ được tấm lòng chính đính thuỷ chung không ai làm lay động được gọi là trinh, như trung trinh , kiên trinh , v.v... Đàn bà không thất tiết (không yêu ai, chỉ yêu một chồng) gọi là trinh phụ . Con gái chính đính (không theo trai) gọi là trinh nữ .
  • Bói xem, bói hỏi sự chính đính gọi là trinh, như trinh cát chính đính tốt.
  • Tinh thành.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tiết, khí tiết, trong sạch, chính đính, liêm khiết, ngay thẳng, khảng khái

- Giữ vững khí tiết, kiên trinh

- Khảng khái không khuất phục

- Trung thành liêm khiết

* ② Trinh, trinh tiết

- Trinh nữ, gái còn tân

- Trinh phụ, người đàn bà tiết hạnh

* ⑤ (văn) Bói

- Bói, bói toán.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Việc bói toán

- “Phàm quốc đại trinh, bốc lập quân, bốc đại phong” , , (Xuân quan , Đại bốc ) Thường việc xem bói quan trọng trong nước, có

Trích: Chu Lễ

* Tiết hạnh (của con gái không thất thân, của đàn bà không chịu lấy chồng khác)

- “Quân mạc hiềm xú phụ, Xú phụ tử thủ trinh” , (Cổ oán ) Chàng chớ nên chán ghét vợ xấu, Vợ xấu thà chết mà giữ tiết hạnh.

Trích: Lưu Xoa

Tính từ
* Chính đính, ngay thẳng, trung thành, khảng khái

- “trinh sĩ” kẻ sĩ ngay thẳng

- “trinh thần” tôi trung.

* Cứng, chắc, tốt

- “Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ” , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.

Trích: “trinh thạch” đá cứng, đá quý, “trinh mộc” gỗ chắc, gỗ tốt. Pháp Hoa Kinh

Động từ
* Bói xem, bốc vấn

- “Quý đông, trần ngọc, dĩ trinh lai tuế chi mĩ ác” , , (Xuân quan , Thiên phủ ) Cuối mùa đông, bày ngọc, để bói xem năm tới tốt hay xấu.

Trích: Chu Lễ