- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Sĩ 士 (+11 nét)
- Pinyin:
Shòu
- Âm hán việt:
Thọ
- Nét bút:一丨一フ一丨一一丨フ一一丨丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Thương hiệt:GNMI (土弓一戈)
- Bảng mã:U+58FD
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 壽
-
Cách viết khác
夀
𠋮
𠭵
𠷎
𡔺
𡔽
𡭏
𤕋
𦓂
𦓃
𦓆
𧈙
-
Giản thể
寿
Ý nghĩa của từ 壽 theo âm hán việt
壽 là gì? 壽 (Thọ). Bộ Sĩ 士 (+11 nét). Tổng 14 nét but (一丨一フ一丨一一丨フ一一丨丶). Ý nghĩa là: thọ, sống lâu, Lâu dài, sống lâu, Tuổi, niên kỉ, Ngày sinh nhật, Họ “Thọ”. Từ ghép với 壽 : 壽命 Tuổi thọ, tính mạng, 做壽 Ăn mừng sinh nhật, 60, 70, 80, 90 hoặc 100 tuổi gọi là “trung thọ”)., “chúc thọ” 祝壽 chúc mừng sinh nhật., “thọ y” 壽衣 quần áo để mặc khi chết Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Lâu dài. Có tuổi gọi là thọ. Trăm tuổi là thượng thọ 上壽. Tám mươi gọi là trung thọ 中壽.
- Ngày sinh nhật cũng gọi là thọ.
- Chúc, đời xưa đem vàng lụa tặng cho người tôn kính hay lấy rượu mà chuốc cũng gọi là thọ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Tuổi đời (khoảng thời gian của đời sống)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lâu dài, sống lâu
- “phúc thọ song toàn” 福壽雙全 hạnh phúc và sống lâu hoàn toàn cả hai (lời chúc tụng).
* Tuổi, niên kỉ
- 60, 70, 80, 90 hoặc 100 tuổi gọi là “trung thọ”).
Trích: “trung thọ” 中壽 số tuổi bậc trung (có nhiều thuyết khác nhau
* Ngày sinh nhật
- “chúc thọ” 祝壽 chúc mừng sinh nhật.
Động từ
* Đời xưa đem vàng lụa tặng cho người tôn kính hay lấy rượu mà chuốc cũng gọi là “thọ”
- “Nghiêm Trọng Tử phụng hoàng kim bách dật, tiền vi Nhiếp Chánh mẫu thọ” 嚴仲子奉黃金百溢, 前為聶政母壽 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Nghiêm Trọng Tử dâng một trăm dật vàng cho mẹ Nhiếp Chính làm lễ mừng.
Trích: Sử Kí 史記
Tính từ
* Chuẩn bị để dùng khi chết
- “thọ y” 壽衣 quần áo để mặc khi chết
- “thọ mộc” 壽木 quan tài để sẵn dùng khi chết.
Từ ghép với 壽