• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Chí 至 (+8 nét)
  • Pinyin: Tāi , Tái , Yí
  • Âm hán việt: Thai Đài
  • Nét bút:一丨一丨フ一丶フ一フ丶一丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿳吉冖至
  • Thương hiệt:GRBG (土口月土)
  • Bảng mã:U+81FA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 臺

  • Cách viết khác

    𡋛 𡌫 𡌬 𡎲 𡐉 𡔼 𦤼

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 臺 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thai, đài). Bộ Chí (+8 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: cái đài, lầu, cái đài, lầu, Việc hèn hạ., Đài, kiến trúc cao có thể nhìn ra bốn phía, Chỉ chung chỗ cao rộng để biểu diễn, hoạt động. Từ ghép với : Vũ đài, sân khấu, Diễn đàn, Đài chủ tịch, Bệ cửa sổ, Bàn viết Chi tiết hơn...

Thai
Đài
Âm:

Thai

Từ điển phổ thông

  • cái đài, lầu

Từ điển phổ thông

  • cái đài, lầu

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái đài. Xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Như giảng đài toà giảng, vũ đài sân khấu, v.v.
  • Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài , các quan nội các là đài tỉnh hay đài các , nhà Hán có ngự sử đài . Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan hay gián đài .
  • Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài , bè bạn gọi nhau là huynh đài , v.v.
  • Việc hèn hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đài, đàn

- Vũ đài, sân khấu

- Diễn đàn

- Đài chủ tịch

* ② Bệ, bục, nền

- Bệ cửa sổ

- Nền bia

* ③ Bàn

- Bàn viết

* ④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên

- Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên)

- Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau)

* ⑤ (vân) Tên sở quan

- Quan thượng thư

- (hay ) Quan nội các

- (hay ) Quan ngự sử

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đài, kiến trúc cao có thể nhìn ra bốn phía

- “đình đài lâu các” đình đài lầu gác

- “lâu đài” nhà cao lớn, nhiều tầng.

* Chỉ chung chỗ cao rộng để biểu diễn, hoạt động

- “giảng đài” tòa giảng

- “vũ đài” sân khấu.

* Bệ, bục (để đặt đồ vật lên trên)

- “nghiễn đài” giá nghiên mực

- “oa đài” bệ đặt nồi

- “chúc đài” đế đèn.

* Tên sở quan ngày xưa, cũng chỉ quan chức trông coi nơi đó

- “trung đài” (sở) quan thượng thư

- “tỉnh đài” (sở) quan nội các. § Nhà Hán có “ngự sử đài” nên đời sau gọi quan ngự sử là “đài quan” hay “gián đài” .

* Tên gọi cơ cấu, cơ sở

- “khí tượng đài” đài khí tượng

- “thiên văn đài” đài thiên văn

- “điện thị đài” đài truyền hình.

* Chữ dùng để tôn xưng

- “hiến đài” quan dưới gọi quan trên

- “huynh đài” anh (bè bạn gọi nhau).

* Tên gọi tắt của “Đài Loan”
* Lượng từ: vở (kịch), cỗ máy, v

- v. “nhất đài cơ khí” một dàn máy

- “lưỡng đài điện thị” hai máy truyền hình.

* Họ “Đài”