- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Lập 立 (+6 nét), âm 音 (+2 nét)
- Pinyin:
Zhāng
, Zhàng
- Âm hán việt:
Chương
- Nét bút:丶一丶ノ一丨フ一一一丨
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱立早
- Thương hiệt:YTAJ (卜廿日十)
- Bảng mã:U+7AE0
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 章
-
Cách viết khác
嫜
暲
樟
漳
遧
障
鱆
𡈠
Ý nghĩa của từ 章 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 章 (Chương). Bộ Lập 立 (+6 nét), âm 音 (+2 nét). Tổng 11 nét but (丶一丶ノ一丨フ一一一丨). Ý nghĩa là: 3. điều lệ, 4. con dấu, 5. huy chương, Văn tự viết thành bài, thành thiên, Tên thể văn, một loại sớ dâng lên vua. Từ ghép với 章 : 全書共分六章 Cả bộ sách chia làm 6 chương, 篇章結構 Kết cấu của bài văn, 簡章 Điều lệ vắn tắt, 雜亂無章 Lộn xộn không có kế hoạch (trật tự), 私章 Dấu cá nhân Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. chương (sách)
- 2. trật tự mạch lạc
- 3. điều lệ
- 4. con dấu
- 5. huy chương
Từ điển Thiều Chửu
- Văn chương, chương mạch.
- Văn vẻ, như phỉ nhiên thành chương 斐然成章 rõ rệt nên văn vẻ.
- Phân minh, đời xưa chế ra quần áo để phân biệt kẻ sang người hèn gọi là chương, như bây giờ gọi những mề đay là huân chương 勲章, cái ngù ở vai là kiên chương 肩章, cái lon ở mũ là mạo chương 帽章 đều là noi nghĩa ấy cả.
- Văn của quần thần dâng cho vua cũng gọi là chương, như tấu chương 奏章 sớ tâu, phong chương 封章 sớ tâu kín, đàn chương 彈章 sớ hặc, v.v.
- Ðiều, như ước pháp tam chương 約法三章 ước phép ba điều.
- Chương trình, định ra từng điều để coi đó mà làm việc gọi là chương trình 章程.
- In, như đồ chương 圖章 tranh in.
- Lối chữ chương, lối chữ lệ biến ra.
- Phép lịch ngày xưa cho 19 năm là một chương.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Chương, bài
- 全書共分六章 Cả bộ sách chia làm 6 chương
- 篇章結構 Kết cấu của bài văn
* ② Chương trình, điều lệ, kế hoạch, trật tự
- 簡章 Điều lệ vắn tắt
- 雜亂無章 Lộn xộn không có kế hoạch (trật tự)
* ③ Dấu
- 私章 Dấu cá nhân
- 蓋章 Đóng dấu
* ④ Huy hiệu, huy chương, băng
- 徽章 Huy chương
- 肩章 Cấp hiệu đeo ở vai
- 臂章 Băng tay
* ⑤ (văn) Văn chương, văn vẻ
- 裴然成章 Rõ rệt thành văn vẻ
* ⑥ (văn) Văn của quần thần dâng lên vua
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Văn tự viết thành bài, thành thiên
- “văn chương” 文章 bài văn
- “hạ bút thành chương” 下筆成章 viết ra liền thành bài văn.
* Tên thể văn, một loại sớ dâng lên vua
- “Phàm quần thần thượng thư ư thiên tử giả hữu tứ danh
Trích: Thái Ung 蔡邕
* Văn vẻ, màu sắc
- “Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương” 永州之野產異蛇, 黑質而白章 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng.
Trích: “phỉ nhiên thành chương” 斐然成章 rõ rệt nên văn vẻ. Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Lượng từ: đơn vị dùng cho đoạn, mạch trong bài văn, trong sách
- “toàn thư cộng phân nhị thập ngũ chương” 全書共分二十五章 cả cuốn sách chia ra làm hai mươi lăm chương.
* Điều lí, thứ tự
- “tạp loạn vô chương” 雜亂無章 lộn xộn không có thứ tự.
* Điều lệ
- “Dữ phụ lão ước, pháp tam chương nhĩ
Trích: Sử Kí 史記
* Con dấu, ấn tín
- “tư chương” 私章 dấu cá nhân
- “đồ chương” 圖章 con dấu, ấn tín.
* Huy hiệu, băng, ngù
- “huy chương” 徽章 huy hiệu
- “huân chương” 勛章 huy hiệu cho người có công
- “tí chương” 臂章 cấp hiệu đeo trên cánh tay
- “kiên chương” 肩章 ngù hiệu đeo ở vai
- “mạo chương” 帽章 lon trên mũ.
* Chữ “chương”, lối chữ lệ biến thể
* Phép lịch ngày xưa cho 19 năm là một “chương”
Động từ
* Biểu dương, hiển dương
- “Dĩ chương hữu đức” 以章有德 (Vệ Khang Thúc thế gia 衛康叔世家) Để biểu dương người có đức.
Trích: Sử Kí 史記