- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+6 nét)
- Pinyin:
Huāng
, Huǎng
, Kāng
- Âm hán việt:
Hoang
- Nét bút:一丨丨丶一フノ丨フ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱艹巟
- Thương hiệt:TYVU (廿卜女山)
- Bảng mã:U+8352
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 荒
-
Cách viết khác
㠩
巟
慌
荒
𠃤
𠯚
𥞙
𥠸
𥡃
𥡍
𦮋
𦱐
Ý nghĩa của từ 荒 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 荒 (Hoang). Bộ Thảo 艸 (+6 nét). Tổng 9 nét but (一丨丨丶一フノ丨フ). Ý nghĩa là: không có người, Bỏ., To lớn., Hư không., Che lấp.. Từ ghép với 荒 : 防荒 Chống đói kém, đề phòng mất mùa, (Ngb) Thiếu, 地荒了 Đất bỏ hoang rồi, 荒唐之言 Lời hoang đường, b. Phóng đãng, bừa bãi Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là hoang. Nên ruộng chưa vỡ cỏ, chưa cầy cấy được gọi là hoang điền 荒田 ruộng hoang. Khai hoang 開荒, khẩn hoang 墾荒 đều nghĩa là khai khẩn ruộng bỏ hoang cả. Ruộng vẫn cấy được, mà vì tai biến lúa không chín được, cũng gọi là hoang. Như thuỷ hoang 水荒 bị lụt, hạn hoang 旱荒 đại hạn.
- Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Như hoang khoá 荒課 bỏ dở khoá học.
- Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Như hoang đường 荒唐, hoang mậu 荒謬.
- Cõi đất xa xôi. Như bát hoang 八荒 tám cõi xa xôi, chỗ đất vắng vẻ ít người ở gọi là hoang lương 荒涼.
- Bỏ.
- To lớn.
- Hư không.
- Che lấp.
- Mê man không tự xét lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mất mùa, đói kém
- 防荒 Chống đói kém, đề phòng mất mùa
- (Ngb) Thiếu
* ② Hoang, hoang vu, bỏ hoang
- 地荒了 Đất bỏ hoang rồi
- 開荒 Khai hoang, vỡ hoang. (Ngr) Vắng, hiu quạnh, vắng vẻ
* 荒唐hoang đường [huangtang] a. Hoang đường, vô lí
- 荒唐之言 Lời hoang đường
- b. Phóng đãng, bừa bãi
* 荒信
- hoang tín [huangxìn] (đph) Tin tức không chính xác, tin vịt;
* ⑪ (văn) Vui chơi quá độ, phóng túng
- 荒湛于酒 Ham mê rượu chè quá độ (Thi Kinh).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Bỏ, bỏ phế
- “hoang khóa” 荒課 bỏ dở khóa học.
* Mê đắm, chìm đắm
- “Liêu chủ hoang vu du điền, chánh sự đãi phế” 遼主荒于遊畋, 政事怠廢 (Tát Cải truyện 撒改傳) Liêu chúa mê đắm săn bắn, chính sự bỏ bê.
Trích: “hoang dâm” 荒淫 mê đắm rượu chè sắc đẹp. Kim sử 金史
* Làm lớn ra, khuếch đại
- “Thiên tác cao san, Đại vương hoang chi” 天作高山, 大王荒之 (Chu tụng 周頌, Thiên tác 天作) Trời tạo ra núi cao, Đại vương làm cho lớn ra.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Kinh hoảng
- “Dục hại chi, Tử Ngang hoang cụ, sử gia nhân nạp tiền nhị thập vạn” 欲害之, 子昂荒懼, 使家人納錢二十萬 (Trần Tử Ngang biệt truyện 陳子昂別傳) Muốn làm hại, Tử Ngang hoảng sợ, sai gia nhân nộp tiền hai mươi vạn.
Trích: Lô Tàng Dụng 盧藏用
Danh từ
* Ruộng đất chưa khai khẩn
- “khẩn hoang” 墾荒 khai khẩn đất hoang.
* Cõi đất xa xôi
- “Ngã phụng vương mệnh, vấn tội hà hoang” 我奉王命, 問罪遐荒 (Đệ cửu thập nhất hồi) Ta phụng mệnh vua, hỏi tội (quân giặc ở) cõi xa xôi.
Trích: “bát hoang” 八荒 tám cõi xa xôi. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Năm mất mùa, năm thu hoạch kém
- “cơ hoang” 飢荒 đói kém mất mùa.
* Tình cảnh thiếu thốn, khan hiếm trầm trọng
- “thủy hoang” 水荒 khan hiếm nước (lâu không mưa)
- “ốc hoang” 屋荒 khan hiếm nhà cửa.
* Vật phẩm phế thải, hư hỏng
- “thập hoang” 拾荒 lượm đồ phế thải.
Tính từ
* Bị bỏ hoang
- “hoang địa” 荒地 đất bỏ hoang.
* Xa xôi, hẻo lánh, hiu quạnh
- “Dã kính hoang lương hành khách thiểu” 野徑荒涼行客少 (Trại đầu xuân độ 寨頭春渡) Nẻo đồng heo hút ít người qua.
Trích: Nguyễn Trãi 阮廌
* Không hợp tình hợp lí, không thật, hão
- “Công danh dĩ lạc hoang đường mộng” 功名已落荒唐夢 (Giang đình tác 江亭作) Công danh đã rơi mất trong giấc mộng hão huyền.
Trích: “hoang đản” 荒誕 vô lí, “hoang mậu” 荒謬 không thật, “hoang đường” 荒唐 không tin được, không thật. Chu Văn An 朱文安
* To lớn, rộng
- “Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang” 度其夕陽, 豳居允荒 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.
Trích: Thi Kinh 詩經