• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Hành 行 (+10 nét)
  • Pinyin: Héng
  • Âm hán việt: Hoành Hành
  • Nét bút:ノノ丨ノフ丨フ一丨一一ノ丶一一丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:HONKN (竹人弓大弓)
  • Bảng mã:U+8861
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 衡

  • Cách viết khác

    𠧲 𠧽 𠧿 𡘻 𡙉 𡙏 𢔖 𢖍 𧗣 𧗾 𨏎

Ý nghĩa của từ 衡 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hoành, Hành). Bộ Hành (+10 nét). Tổng 16 nét but (ノノノフ). Ý nghĩa là: Cái cân., Cột bên lầu., Cán cân, Cái đòn ngang xe, Chỗ trên mi mắt. Từ ghép với : hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng;, Trừng mắt mà nói, “hu hành nhi ngữ” cau mày mà nói., “quyền hành” cân nhắc., hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng; Chi tiết hơn...

Hoành
Hành

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái cân.
  • Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng gọi là hành. Vì thế nên làm việc mà biết cân nhắc gọi là quyền hành .
  • Cái đòn ngang xe.
  • Trên mi mắt, như hu hành nhi ngữ trừng mắt mà nói.
  • Cái đồ để xem thiên văn.
  • Cột bên lầu.
  • Ngôi sao giữa vì sao bắc đẩu.
  • Một âm là hoành cùng nghĩa với chữ hoành .

Từ điển Trần Văn Chánh

* 衡器

- hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng;

* ⑥ (văn) Trên mi mắt

- Trừng mắt mà nói

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cán cân
* Cái đòn ngang xe

- “Tại dư, tắc kiến kì ỷ ư hành dã” 輿, (Vệ Linh Công ) Khi nggồi xe, thì thấy lời dạy đó tựa trên đòn ngang (ý nói không bao giờ xao lãng lời mới dạy của Khổng Tử).

Trích: Luận Ngữ

* Chỗ trên mi mắt

- “hu hành nhi ngữ” cau mày mà nói.

* Dụng cụ để xem thiên văn ngày xưa
* Ngôi sao ở giữa chòm Bắc đẩu
* Cột cạnh hành lang trên lầu
* Tên gọi tắt của “Hành San” , một núi trong “Ngũ Nhạc”
* Họ “Hành”
Động từ
* Cân nhắc (để biết nặng nhẹ), khảo lượng

- “quyền hành” cân nhắc.

* Chống lại

- “Quốc hữu đạo, tức thuận mệnh; quốc vô đạo, tức hành mệnh” , ; , (Quản Yến truyện ) Nước có đạo, thì tuân theo mệnh; nước không có đạo, thì chống lại mệnh.

Trích: Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. cái cân
  • 2. cân đồ vật

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái cân.
  • Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng gọi là hành. Vì thế nên làm việc mà biết cân nhắc gọi là quyền hành .
  • Cái đòn ngang xe.
  • Trên mi mắt, như hu hành nhi ngữ trừng mắt mà nói.
  • Cái đồ để xem thiên văn.
  • Cột bên lầu.
  • Ngôi sao giữa vì sao bắc đẩu.
  • Một âm là hoành cùng nghĩa với chữ hoành .

Từ điển Trần Văn Chánh

* 衡器

- hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng;

* ⑥ (văn) Trên mi mắt

- Trừng mắt mà nói

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cán cân
* Cái đòn ngang xe

- “Tại dư, tắc kiến kì ỷ ư hành dã” 輿, (Vệ Linh Công ) Khi nggồi xe, thì thấy lời dạy đó tựa trên đòn ngang (ý nói không bao giờ xao lãng lời mới dạy của Khổng Tử).

Trích: Luận Ngữ

* Chỗ trên mi mắt

- “hu hành nhi ngữ” cau mày mà nói.

* Dụng cụ để xem thiên văn ngày xưa
* Ngôi sao ở giữa chòm Bắc đẩu
* Cột cạnh hành lang trên lầu
* Tên gọi tắt của “Hành San” , một núi trong “Ngũ Nhạc”
* Họ “Hành”
Động từ
* Cân nhắc (để biết nặng nhẹ), khảo lượng

- “quyền hành” cân nhắc.

* Chống lại

- “Quốc hữu đạo, tức thuận mệnh; quốc vô đạo, tức hành mệnh” , ; , (Quản Yến truyện ) Nước có đạo, thì tuân theo mệnh; nước không có đạo, thì chống lại mệnh.

Trích: Sử Kí