- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Sước 辵 (+7 nét)
- Pinyin:
Féng
, Páng
, Péng
- Âm hán việt:
Bồng
Phùng
- Nét bút:ノフ丶一一一丨丶フ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿺辶夆
- Thương hiệt:YHEJ (卜竹水十)
- Bảng mã:U+9022
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 逢
Ý nghĩa của từ 逢 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 逢 (Bồng, Phùng). Bộ Sước 辵 (+7 nét). Tổng 10 nét but (ノフ丶一一一丨丶フ丶). Ý nghĩa là: Gặp, đụng phải, Gặp mặt, Săn đón, phụ họa, To, lớn, Họ “Phùng”. Từ ghép với 逢 : “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích., 相逢 Gặp nhau, 逢山開路,遇水搭橋 Gặp núi mở đường, gặp sông bắc cầu, “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Gặp, đụng phải
- “Phùng bỉ chi nộ” 逢彼之怒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Gặp phải cơn giận dữ của họ.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Gặp mặt
- “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau
- “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
* Săn đón, phụ họa
- “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Tính từ
* To, lớn
- “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Gặp. Hai bên gặp nhau gọi là phùng.
- Đón rước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Phùng quân chi ác kì tội đại 逢君之惡其最大 đón rước ý vua làm cho thêm hư, tội rất lớn. Như phùng dịch chi y 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
- Một âm là bồng. Bồng bồng 逢逢 tiếng trống thùng thùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Gặp nhau, gặp phải, tình cờ gặp
- 相逢 Gặp nhau
- 逢山開路,遇水搭橋 Gặp núi mở đường, gặp sông bắc cầu
* ② (văn) Đón rước, phụ hoạ (nói hoặc làm theo ý của bề trên)
- 逢君之惡其罪大 Đón rước ý ác của vua tội rất lớn (Mạnh tử).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Gặp, đụng phải
- “Phùng bỉ chi nộ” 逢彼之怒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Gặp phải cơn giận dữ của họ.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Gặp mặt
- “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau
- “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
* Săn đón, phụ họa
- “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Tính từ
* To, lớn
- “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.