• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Trúc 竹 (+5 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Bồ Phù
  • Nét bút:ノ一丶ノ一丶ノ丨一丨丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱⺮付
  • Thương hiệt:HODI (竹人木戈)
  • Bảng mã:U+7B26
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 符

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 符 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bồ, Phù). Bộ Trúc (+5 nét). Tổng 11 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Ðiềm tốt lành., Vật để làm tin, Bằng chứng, Điềm tốt lành, Bùa chú để trừ tà ma. Từ ghép với : Hổ phù (binh phù có khắc hình con hổ), Khớp nhau, hợp nhau, Anh ấy nói không đúng với sự thật, Vẽ một lá bùa, Bùa hộ thân Chi tiết hơn...

Bồ
Phù
Âm:

Bồ

Từ điển phổ thông

  • 1. phù hiệu, thẻ bài
  • 2. cái bùa trừ ma

Từ điển phổ thông

  • 1. phù hiệu, thẻ bài
  • 2. cái bùa trừ ma

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin, ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) các trấn là phân phù hay phẩu phù , v.v.
  • Ðiềm tốt lành.
  • Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù, như phù lục , phù chú , v.v. Tục xưa cứ tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù .
  • Hợp, đúng, như tương phù cùng hợp, bất phù chẳng đúng, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thẻ tre để làm tin (ấn tín do chủ tướng giữ)

- Hổ phù (binh phù có khắc hình con hổ)

* ③ Phù hợp, ăn khớp, đúng

- Khớp nhau, hợp nhau

- Anh ấy nói không đúng với sự thật

* ④ Bùa

- Vẽ một lá bùa

- Bùa hộ thân

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vật để làm tin

- Khi nào sóng vào nhau mà đúng thì coi là phải. § Ngày xưa, phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) , trấn là “phân phù” hay “phẩu phù” .

* Bằng chứng

- “Ngã mẫu tố oán ư thiên, kim đắc thiên tào phù” , (Oan hồn chí ) Mẹ tôi cáo oan trên trời, nay có được bằng chứng của phủ nhà trời.

Trích: Nhan Chi Thôi

* Điềm tốt lành
* Bùa chú để trừ tà ma

- “Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật” 便, (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.

Trích: “phù lục” sách bùa, “phù chú” bùa chú, “đào phù” tục xưa ngày Tết, cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma. Hồng Lâu Mộng

* Dấu hiệu, kí hiệu

- “âm phù” kí hiệu biểu âm

- “phù hiệu” dấu hiệu.

Động từ
* Hợp, đúng

- “Tính tự giai phù” (Ngưu Thành Chương ) Tên họ đều phù hợp.

Trích: “tương phù” hợp nhau, “bất phù” chẳng đúng. Liêu trai chí dị