• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Chuy 隹 (+6 nét)
  • Pinyin: Cī , Cí
  • Âm hán việt: Thư
  • Nét bút:丨一丨一ノフノ丨丶一一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰此隹
  • Thương hiệt:YMPOG (卜一心人土)
  • Bảng mã:U+96CC
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 雌

  • Cách viết khác

    𣦘 𩾰

Ý nghĩa của từ 雌 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thư). Bộ Chuy (+6 nét). Tổng 14 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: con chim mái, Chim mái, Giống cái, nữ tính, Mái, cái (giống), Yếu đuối, mềm mỏng. Từ ghép với : “thư nhị” nhụy cái, “thư thố” thỏ cái., “Xuân Mai đạo, “thư nha lộ chủy” . Chi tiết hơn...

Thư

Từ điển phổ thông

  • con chim mái

Từ điển Thiều Chửu

  • Con mái, loài có lông cánh thuộc về tính âm (giống cái) gọi là thư, con thú cái cũng gọi là thư.
  • Yếu lướt. Như thủ thư giữ lối mềm nhũn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Giống) cái, mái

- Thỏ cái

- Gà mái

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chim mái

- “Trĩ chi triêu cẩu, Thượng cầu kì thư” , (Tiểu nhã , Tiểu bàn ) Con trĩ trống buổi sáng kêu, Mong tìm chim mái.

Trích: Thi Kinh

* Giống cái, nữ tính
Tính từ
* Mái, cái (giống)

- “thư nhị” nhụy cái, “thư thố” thỏ cái.

- “Quang Hòa nguyên niên, thư kê hóa hùng” , (Đệ nhất hồi ) Năm Quang Hòa thứ nhất, một con gà mái hóa ra gà trống.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Yếu đuối, mềm mỏng

- “Tri kì hùng, thủ kì thư, vi thiên hạ khê” , , 谿 (Chương 28) Biết mình cứng mạnh, nhưng vẫn giữ ở chỗ mềm mỏng, làm khe nước cho thiên hạ.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Mặt dày, trơ trẽn, vô liêm sỉ

- “Ngã kim nhật hựu một thỉnh nhĩ, tự thư tương lai” , (Nam lao kí , Đệ tam chiệp ) Ta hôm nay nào có mời mi mà mi tự vác cái mặt dày tới.

Trích: Vô danh thị

Động từ
* Coi thường, khinh thị

- “Ư thì thiên hạ thư Hàn nhi hùng Ngụy, tráng vũ nhi nhu văn” , (Đường cố triều nghị đại phu tử châu trưởng sử dương phủ quân bi ).

Trích: Trần Tử Ngang

* Đánh bại, khuất phục

- “Trí cùng binh bại, thổ cương nhật xúc, phản vi Hán thư, đại vương thường tự tri kì sở dĩ thất hồ?” , , , ? (Đại Hầu Công thuyết Hạng Vũ từ ).

Trích: Tô Thức

* Trách mắng
* Chần chờ, ỳ ra, ườn ra

- “Xuân Mai đạo

Trích: Kim Bình Mai

* Nhe (răng)

- “thư nha lộ chủy” .