- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thủ 手 (+5 nét)
- Pinyin:
Bá
, Bèi
- Âm hán việt:
Bạt
Bội
- Nét bút:一丨一一ノフ丶丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺘犮
- Thương hiệt:QIKK (手戈大大)
- Bảng mã:U+62D4
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 拔
-
Cách viết khác
㧞
叐
扷
抜
柿
犮
𢪺
𢬌
𣐪
Ý nghĩa của từ 拔 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 拔 (Bạt, Bội). Bộ Thủ 手 (+5 nét). Tổng 8 nét but (一丨一一ノフ丶丶). Ý nghĩa là: 2. nhổ (cây), 3. rút ra, Nhanh, vội., Nhổ, rút, Hút ra, kéo ra ngoài. Từ ghép với 拔 : 拔劍自殺 Rút gươm ra tự sát (Sử kí), 拔去敵人的據點 San bằng đồn địch, 拔二十城 Đánh chiếm hai mươi thành (Sử kí), 選拔人材 Chọn nhân tài, 出類拔萃 Kì tài xuất chúng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. cạy, nạy, đẩy, gảy
- 2. nhổ (cây)
- 3. rút ra
- 4. đề bạt (chọn lấy một người)
Từ điển Thiều Chửu
- Bạt lên, chọn trong cả bọn lấy riêng một người lên gọi là bạt. Như đề bạt 提拔, chân bạt 甄拔 đều một nghĩa ấy cả.
- Trọi chót. Có tài hơn cả một bọn gọi là bạt, như xuất loại bạt tuỵ 出類拔萃 cao chót hơn cả mọi người.
- Nhổ, như liên căn bạt khởi 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Vây thành mà lấy được cũng gọi là bạt.
- Nhanh, vội.
- Một âm là bội. Ðâm cành nẩy lá.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nhổ, rút
- 拔草 Nhổ cỏ
- 拔一毛以利天下,弗爲 Nhổ một sợi lông để làm lợi cho thiên hạ thì cũng không làm (Dương tử)
- 拔劍自殺 Rút gươm ra tự sát (Sử kí)
* ② Đánh chiếm, san bằng
- 拔去敵人的據點 San bằng đồn địch
- 拔二十城 Đánh chiếm hai mươi thành (Sử kí)
* ③ Cất nhắc, đề bạt, chọn lọc
* ④ Hơn, vượt, vượt lên, vượt bậc
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nhổ, rút
- “Bạt trại thối binh” 拔寨退兵 (Đệ thập nhất hồi) Nhổ trại lui binh.
Trích: “bạt thảo” 拔草 nhổ cỏ, “bạt kiếm” 拔劍 rút gươm, “liên căn bạt khởi” 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Hút ra, kéo ra ngoài
- “bạt xuất nùng lai” 拔出膿來 lấy mủ ra.
* Cải biến, dời đổi
- “kiên nhẫn bất bạt” 堅忍不拔 kiên nhẫn không đổi.
* Trừ khử
- “bạt họa căn” 拔禍根 trừ gốc họa hoạn.
* Vượt trội
- “xuất loại bạt tụy” 出類拔萃 vượt trội mọi người.
* Đánh chiếm
- “Tần bạt Nghi Dương” 秦拔宜陽 (Chu sách nhất 周策一) (Quân) Tần lấy được Nghi Dương.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Danh từ
* Chuôi mũi tên
- “Công viết tả chi, Xả bạt tắc hoạch” 公曰左之, 舍拔則獲 (Tần phong 秦風, Tứ thiết 駟驖) Vua nói đánh xe qua trái, Buông chuôi mũi tên bắn trúng ngay.
Trích: Thi Kinh 詩經
Phó từ
* Nhanh, vội
- “Vô bạt lai, vô báo vãng” 毋拔來, 毋報往 (Thiểu lễ 少禮) Chớ vội đến, chớ báo đi.
Trích: Lễ Kí 禮記
Từ điển Thiều Chửu
- Bạt lên, chọn trong cả bọn lấy riêng một người lên gọi là bạt. Như đề bạt 提拔, chân bạt 甄拔 đều một nghĩa ấy cả.
- Trọi chót. Có tài hơn cả một bọn gọi là bạt, như xuất loại bạt tuỵ 出類拔萃 cao chót hơn cả mọi người.
- Nhổ, như liên căn bạt khởi 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Vây thành mà lấy được cũng gọi là bạt.
- Nhanh, vội.
- Một âm là bội. Ðâm cành nẩy lá.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nhổ, rút
- “Bạt trại thối binh” 拔寨退兵 (Đệ thập nhất hồi) Nhổ trại lui binh.
Trích: “bạt thảo” 拔草 nhổ cỏ, “bạt kiếm” 拔劍 rút gươm, “liên căn bạt khởi” 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Hút ra, kéo ra ngoài
- “bạt xuất nùng lai” 拔出膿來 lấy mủ ra.
* Cải biến, dời đổi
- “kiên nhẫn bất bạt” 堅忍不拔 kiên nhẫn không đổi.
* Trừ khử
- “bạt họa căn” 拔禍根 trừ gốc họa hoạn.
* Vượt trội
- “xuất loại bạt tụy” 出類拔萃 vượt trội mọi người.
* Đánh chiếm
- “Tần bạt Nghi Dương” 秦拔宜陽 (Chu sách nhất 周策一) (Quân) Tần lấy được Nghi Dương.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Danh từ
* Chuôi mũi tên
- “Công viết tả chi, Xả bạt tắc hoạch” 公曰左之, 舍拔則獲 (Tần phong 秦風, Tứ thiết 駟驖) Vua nói đánh xe qua trái, Buông chuôi mũi tên bắn trúng ngay.
Trích: Thi Kinh 詩經
Phó từ
* Nhanh, vội
- “Vô bạt lai, vô báo vãng” 毋拔來, 毋報往 (Thiểu lễ 少禮) Chớ vội đến, chớ báo đi.
Trích: Lễ Kí 禮記