- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Sĩ 士 (+4 nét)
- Pinyin:
Zhuàng
- Âm hán việt:
Trang
Tráng
- Nét bút:フ丨一ノ一丨一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰爿士
- Thương hiệt:VMG (女一土)
- Bảng mã:U+58EF
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 壯
-
Cách viết khác
僮
壵
撞
𢩿
𩡽
-
Giản thể
壮
-
Khác nét viết
𡉟
Ý nghĩa của từ 壯 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 壯 (Trang, Tráng). Bộ Sĩ 士 (+4 nét). Tổng 7 nét but (フ丨一ノ一丨一). Ý nghĩa là: 1. mạnh mẽ, Nhanh chóng., Mạnh mẽ, cường kiện, Hào hùng, lớn lao, Thời kì từ ba mươi đến bốn mươi tuổi. Từ ghép với 壯 : 他身體很壯 Anh ấy khỏe lắm, 強壯 Khỏe mạnh, vạm vỡ, 以壯聲勢 Để tăng thêm thanh thế, “cường tráng” 強壯 khỏe mạnh. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. mạnh mẽ
- 2. người đến 30 tuổi
Từ điển Thiều Chửu
- Mạnh mẽ. Người đến ba mươi tuổi gọi là tráng, nghĩa là đang lúc tinh lực đang mạnh mẽ vậy. Phàm cái gì bề trong đầy đủ mà bề ngoài có vẻ lớn lao đều gọi là tráng, như hùng tráng 雄壯, bi tráng 悲壯, hoành tráng 宏壯, v.v.
- Nhanh chóng.
- Mồi, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một tráng.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Khỏe, mạnh mẽ, cường tráng
- 他身體很壯 Anh ấy khỏe lắm
- 強壯 Khỏe mạnh, vạm vỡ
* ② Tăng, làm cho mạnh thêm
- 以壯聲勢 Để tăng thêm thanh thế
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Mạnh mẽ, cường kiện
- “cường tráng” 強壯 khỏe mạnh.
* Hào hùng, lớn lao
- “Cung thất tráng lệ” 宮室壯麗 (Khảo thành hoàng 考城隍) Cung điện cao lớn lộng lẫy.
Trích: “tráng chí” 壯志 ý chí hùng mạnh, “hào ngôn tráng ngữ” 豪言壯語 lời nói hào hùng. Liêu trai chí dị 聊齋志異
Danh từ
* Thời kì từ ba mươi đến bốn mươi tuổi
- “Nhân sanh thập niên viết ấu học; nhị thập viết nhược quan; tam thập viết tráng” 人生十年曰幼學; 二十曰弱冠; 三十曰壯 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Người ta mười tuổi là ấu niên (học vỡ lòng); hai mươi là thành niên (làm lễ đội nón); ba mươi là tráng niên.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Mồi thuốc, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một “tráng”
* Tên khác của tháng tám âm lịch
Động từ
* Làm cho lớn lên, khoách đại
- “tráng đại thanh thế” 壯大聲勢 làm cho thanh thế to lớn thêm.
* Khen ngợi, khâm phục
- “Tráng kì văn từ, ích dục vãng nhất quan nhi độc chi, dĩ vong ngô ưu” 壯其文辭, 益欲往一觀而讀之, 以忘吾憂 (Tân tu Đằng vương các kí 新修滕王閣記) Khâm phục văn từ đó, càng muốn đến xem và đọc, để quên phiền muộn của ta.
Trích: Hàn Dũ 韓愈