• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+6 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Nghịch Nghịnh
  • Nét bút:丶ノ一フ丨ノ丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿺辶屰
  • Thương hiệt:YTU (卜廿山)
  • Bảng mã:U+9006
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 逆

  • Cách viết khác

    𨒫

Ý nghĩa của từ 逆 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nghịch, Nghịnh). Bộ Sước (+6 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: trái ngược, Rối loạn., Đón, nghênh tiếp, Làm trái lại, không thuận theo, Tiếp thụ, nhận. Từ ghép với : Đi ngược lại trào lưu thời đại, Trái tai, Nơi đón nhận quán trọ, Phản nghịch, Lo lường trước, tính trước Chi tiết hơn...

Nghịch
Nghịnh

Từ điển phổ thông

  • trái ngược

Từ điển Thiều Chửu

  • Trái. Trái lại với chữ thuận . Phàm cái gì không thuận đều gọi là nghịch cả.
  • Can phạm, kẻ dưới mà phản đối người trên cũng gọi là nghịch. Như ngỗ nghịch ngang trái. bạn nghịch bội bạn.
  • Rối loạn.
  • Đón. Bên kia lại mà bên này nhận lấy gọi là nghịch. Như nghịch lữ khách trọ.
  • Toan lường, tính trước lúc việc chưa xảy ra. Như nghịch liệu liệu trước.
  • Tờ tâu vua. Từ nghĩa 4 trở xuống ta quen đọc là chữ nghịnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngược, trái, nghịch

- Đi ngược lại trào lưu thời đại

- Trái tai

* ② (văn) Đón, tiếp rước

- Nơi đón nhận quán trọ

* ③ (văn) Chống lại, làm phản, bội phản, phản nghịch

- Phản nghịch

* ④ (văn) (Tính) trước

- Lo lường trước, tính trước

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đón, nghênh tiếp

- “Nghịch Tử Chiêu ư nam môn chi ngoại” (Cố mệnh ) Đón Tử Chiêu ở ngoài cổng thành phía nam. Lí Bạch

Trích: “nghịch lữ” quán trọ (nơi đón khách). Thư Kinh

* Làm trái lại, không thuận theo

- “ngỗ nghịch” ngang trái, ngỗ ngược, “trung ngôn nghịch nhĩ” lời thẳng chói tai.

- “Thuận thiên giả tồn, nghịch thiên giả vong” , (Li Lâu thượng ) Thuận với trời thì tồn tại, trái với trời thì tiêu vong.

Trích: Mạnh Tử

* Tiếp thụ, nhận

- “nghịch mệnh” chịu nhận mệnh lệnh.

* Chống đối, đề kháng, kháng cự

- “Khủng Tần kiêm thiên hạ nhi thần kì quân, cố chuyên binh nhất chí ư nghịch Tần” , (Tề sách tam ) Sợ Tần thôn tính thiên hạ mà bắt vua mình thần phục, nên một lòng nhất chí đem quân chống lại Tần.

Trích: Chiến quốc sách

Tính từ
* Không thuận lợi

- “nghịch cảnh” cảnh ngang trái, không thuận lợi.

* Ngược

- “Dục phê kì nghịch lân tai!” (Yên sách tam ) Định muốn đụng chạm đến cái vảy ngược của họ làm gì!

Trích: Chiến quốc sách

Phó từ
* Tính toán trước, dự bị

- “nghịch liệu” liệu trước.

Danh từ
* Kẻ làm phản, loạn quân

- “Đắc chủ tắc vi nghĩa binh, phụ nghịch tắc vi tặc chúng” , (Dữ Thạch Lặc thư ) Gặp được chúa thì làm nghĩa quân, theo phản loạn thì làm quân giặc.

Trích: “thảo nghịch” dẹp loạn. Lưu Côn

Âm:

Nghịnh

Từ điển Thiều Chửu

  • Trái. Trái lại với chữ thuận . Phàm cái gì không thuận đều gọi là nghịch cả.
  • Can phạm, kẻ dưới mà phản đối người trên cũng gọi là nghịch. Như ngỗ nghịch ngang trái. bạn nghịch bội bạn.
  • Rối loạn.
  • Đón. Bên kia lại mà bên này nhận lấy gọi là nghịch. Như nghịch lữ khách trọ.
  • Toan lường, tính trước lúc việc chưa xảy ra. Như nghịch liệu liệu trước.
  • Tờ tâu vua. Từ nghĩa 4 trở xuống ta quen đọc là chữ nghịnh.