- Tổng số nét:4 nét
- Bộ:Mao 毛 (+0 nét)
- Pinyin:
Máo
, Mào
- Âm hán việt:
Mao
Mô
- Nét bút:ノ一一フ
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:HQU (竹手山)
- Bảng mã:U+6BDB
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Ý nghĩa của từ 毛 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 毛 (Mao, Mô). Bộ Mao 毛 (+0 nét). Tổng 4 nét but (ノ一一フ). Ý nghĩa là: sợi lông, Lông, Râu, tóc, Mốc, meo, Mượn chỉ loài thú. Từ ghép với 毛 : 羊毛 Lông dê, lông cừu, 二毛 (Đầu đã) hai thứ tóc, 不毛之地 Đất không có cây cỏ, đất khô cằn, 饅頭放久了就要長毛 Bánh mì hấp để lâu sẽ bị mốc, 毛孩子 Nhóc con Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Lông, giống thú có lông kín cả mình nên gọi là mao trùng 毛蟲.
- Râu tóc người ta cũng gọi là mao, như nhị mao người đã hai thứ tóc (tuổi tác).
- Loài cây cỏ, như bất mao chi địa 不毛之地 đất không có cây cỏ.
- Tục gọi đồ gì làm thô kệch không được tinh tế gọi là mao. Phàm nói vật gì nhỏ mà nhiều cũng gọi là mao, như mao cử tế cố 毛舉細故 cử cả những phần nhỏ mọn.
- Nhổ lông. Tục dùng thay chữ hào 毫 nói về hào li.
- Một âm là mô. Không.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Lông
- 羽毛 Lông vũ
- 羊毛 Lông dê, lông cừu
* ② (văn) Râu tóc
- 二毛 (Đầu đã) hai thứ tóc
* ③ Cây cỏ
- 不毛之地 Đất không có cây cỏ, đất khô cằn
* ⑤ Thô, chưa gia công, gộp
- 毛鐵 Sắt thô
- 毛利 Lãi gộp
* ⑥ Nhỏ, bé
- 毛孩子 Nhóc con
- 毛舉細故 Nêu cả những điều nhỏ nhặt
* ⑧ Bừa, cẩu thả, ẩu
- 毛手毛腳 Làm ẩu, làm cẩu thả
* ⑨ Sợ hãi, ghê rợn, khiếp
- 心裡直發毛 Trong lòng thấy ghê rợn
- 這下可把他嚇毛了 Lần này làm cho hắn sợ khiếp vía
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lông
- “mao trùng” 毛蟲 sâu róm.
* Râu, tóc
- “Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải tấn mao thôi” 少小離家老大回, 鄉音無改鬢毛衰 (Hồi hương ngẫu thư 回鄉偶書) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, đến khi già cả trở về, Giọng nói quê nhà không đổi, tóc mai suy kém.
Trích: “nhị mao” 二毛 người đã hai thứ tóc (tuổi tác). Hạ Chi Chương 賀之章
* Mốc, meo
- “man đầu phóng cửu liễu, tựu yếu trưởng mao” 饅頭放久了, 就要長毛 bánh bột để lâu, sắp bị lên mốc rồi.
* Mượn chỉ loài thú
- “Hạ miện quần mao độn” 下眄群毛遁 (Điêu ngạc tại thu thiên 雕鶚在秋天) Dưới trông bầy thú chạy trốn.
Trích: Phạm Trọng Yêm 范仲淹
* Cây cỏ
- “bất mao chi địa” 不毛之地 đất không có cây cỏ.
* Tục dùng thay chữ “hào” 毫, nói về “hào li” 毫釐
* Tên một binh khí thời xưa
Tính từ
* Thô, không tinh tế, chưa gia công
- “mao tháo” 毛糙 thô tháo, xù xì.
* Chưa thuần tịnh
- “mao trọng” 毛重 trọng lượng kể cả bao bì
- “mao lợi” 毛利 tổng lợi nhuận.
* Nhỏ bé, nhỏ nhặt
- “mao cử tế cố” 毛舉細故 đưa ra những cái nhỏ mọn
- “mao hài tử” 毛孩子 nhóc con.
* Lờ mờ, mô hồ
- “Lí Khắc đài đầu vọng thiên, nhất loan mao nguyệt, kỉ khỏa sơ tinh” 李克抬頭望天, 一彎毛月, 幾顆疏星 (Xuân triều cấp 春潮急, Thập lục) Lí Khắc ngẩng đầu nhìn trời, một vành cung trăng lờ mờ, vài ngôi sao thưa thớt.
Trích: Khắc Phi 克非
Động từ
* Sợ hãi, hoảng sợ
- “hách mao liễu” 嚇毛了 làm cho phát khiếp
- “mao cước kê” 毛腳雞 chân tay luống cuống, hành động hoảng hốt.
* Sụt giá, mất giá
- “hóa tệ mao liễu” 貨幣毛了 tiền tệ sụt giá.
Phó từ
* Khoảng chừng, vào khoảng, đại ước
- “Mao toán toán dã hữu nhị thập vạn” 毛算算也有二十萬 (Đa giác quan hệ 多角關係) Tính ra ước độ hai mươi vạn.
Trích: Mao Thuẫn 茅盾
Từ điển Thiều Chửu
- Lông, giống thú có lông kín cả mình nên gọi là mao trùng 毛蟲.
- Râu tóc người ta cũng gọi là mao, như nhị mao người đã hai thứ tóc (tuổi tác).
- Loài cây cỏ, như bất mao chi địa 不毛之地 đất không có cây cỏ.
- Tục gọi đồ gì làm thô kệch không được tinh tế gọi là mao. Phàm nói vật gì nhỏ mà nhiều cũng gọi là mao, như mao cử tế cố 毛舉細故 cử cả những phần nhỏ mọn.
- Nhổ lông. Tục dùng thay chữ hào 毫 nói về hào li.
- Một âm là mô. Không.