- Tổng số nét:6 nét
- Bộ:Tử 子 (+3 nét)
- Pinyin:
Zì
- Âm hán việt:
Tự
- Nét bút:丶丶フフ丨一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱宀子
- Thương hiệt:JND (十弓木)
- Bảng mã:U+5B57
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 字
Ý nghĩa của từ 字 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 字 (Tự). Bộ Tử 子 (+3 nét). Tổng 6 nét but (丶丶フフ丨一). Ý nghĩa là: 1. chữ, 2. giấy tờ, Chữ, Tên hiệu đặt thêm ngoài tên gốc, Giấy tờ, giấy làm bằng, khế ước. Từ ghép với 字 : 他寫得一手好字 Anh ấy viết chữ rất đẹp, 咬字清楚 Phát âm rõ ràng, 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như, 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng, 撫字 Vỗ về nuôi nấng. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. chữ
- 2. giấy tờ
- 3. hiệu, tên chữ
- 4. người con gái đã hứa hôn
Từ điển Thiều Chửu
- Văn tự, bắt chước hình trạng từng loài mà đặt gọi là văn 文, hình tiếng cùng họp lại với nhau gọi là tự 字.
- Tên tự, kinh lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. Như con đức Khổng-tử tên là Lí 鯉, tên tự là Bá-ngư 伯魚. Con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm và đặt tên tự, cho nên nhận lời gả chồng cũng gọi là tự nhân 字人.
- Sinh sản, người ta sinh con gọi là tự. Chữ tự ở trong văn tự cũng là noi ở nghĩa ấy mà ra, ý nói nẩy nở ra nhiều vậy.
- Yêu, phủ tự 撫字 vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Chữ, tự
- 漢字 Chữ Hán
- 他寫得一手好字 Anh ấy viết chữ rất đẹp
* ③ Tên tự, tên chữ
- 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như
* ④ Giấy (tờ), văn tự
- 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng
* ⑤ (cũ) (Con gái) đã hứa hôn
- 待字閨中 Người con gái trong phòng khuê còn chưa hứa hôn
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Chữ
- “đồng nghĩa tự” 同義字 chữ cùng nghĩa.
* Tên hiệu đặt thêm ngoài tên gốc
- con đức Khổng Tử tên là “Lí” 鯉, tên tự là “Bá Ngư” 伯魚
- “Nhạc Phi tự Bằng Cử” 岳飛字鵬舉 tên hiệu của Nhạc Phi là Bằng Cử.
* Giấy tờ, giấy làm bằng, khế ước
- “Cấp tha thập ki lạng ngân tử, tả thượng nhất trương thối hôn đích tự nhi” 給他十幾兩銀子, 寫上一張退婚的字兒 (Đệ lục thập tứ hồi) Cho nó mười mấy lạng bạc, bảo viềt một tờ giấy chứng từ hôn.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Âm đọc
- “giảo tự thanh sở” 咬字清楚 phát âm rõ ràng.
Động từ
* Hứa hôn
- “đãi tự khuê trung” 待字閨中 người con gái trong phòng khuê, chưa hứa hôn.
* Nuôi nấng, dưỡng dục
- “Quá bát cửu nguyệt, nữ quả cử nhất nam, mãi ảo phủ tự chi” 過過八九月, 女果舉一男, 買媼撫字之 (Thư si 書癡) Qua tám chín tháng sau, cô gái quả nhiên sinh được một đứa con trai, thuê một đàn bà nuôi nấng.
Trích: “phủ tự” 撫字 vỗ về nuôi nấng. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Yêu thương
- “Sở tuy đại, phi ngô tộc dã, kì khẳng tự ngã hồ?” 楚雖大, 非吾族也, 其肯字我乎 (Thành Công tứ niên 成公四年) Nước Sở dù lớn, đâu phải dòng họ ta, họ có chịu yêu thương ta chăng?
Trích: Tả truyện 左傳
* Trị lí
- “Phòng dân chi lí thậm chu, nhi bất chí kiểu sát; tự dân chi phương thậm dụ, nhi bất chí sử xâm mâu” 防民之理甚周, 而不至皎察; 字民之方甚裕, 而不至使侵蛑 (Đáp Nhiêu Châu chi sứ quân thư 答饒州之使君書).
Trích: Lưu Vũ Tích 劉禹錫