• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Nhục 肉 (+4 nét)
  • Pinyin: Kěn
  • Âm hán việt: Khải Khẳng
  • Nét bút:丨一丨一丨フ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱止月
  • Thương hiệt:YMB (卜一月)
  • Bảng mã:U+80AF
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 肯

  • Cách viết khác

    𠕔 𡧓 𣍟 𣥤 𦊈 𦘫 𦙎 𦙡 𦚋

Ý nghĩa của từ 肯 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khải, Khẳng). Bộ Nhục (+4 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: Khá, ừ được, đồng ý, Nguyện, vui lòng, Biểu thị phản vấn, tương đương với “khởi” : Há, há chịu, Khá, ừ được, đồng ý, Nguyện, vui lòng. Từ ghép với : Tôi khuyên mãi, anh ấy mới bằng lòng, Chịu khiêm tốn tiếp nhận ý kiến, Mấy hôm nay thường hay mưa Chi tiết hơn...

Khải
Khẳng

Từ điển Thiều Chửu

  • Khá, ừ được. Bằng lòng cho gọi là khẳng.
  • Một âm là khải. Thịt thăn, thịt áp xương. Chỗ cần cốt của sự lí gì cũng gọi là khải khính .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Khá, ừ được, đồng ý

- “khẳng định” nhận là như có vậy, đồng ý chắc chắn.

* Nguyện, vui lòng

- “Chung phong thả mai, Huệ nhiên khẳng lai” , (Bội phong , Chung phong ) Suốt ngày dông gió thổi cát bụi bay mù (chàng cuồng si hung bạo), Nhưng cũng có lúc thuận hòa vui lòng đến (với em). Đỗ Phủ

Trích: Thi Kinh

Phó từ
* Biểu thị phản vấn, tương đương với “khởi” : Há, há chịu

- “Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu” (Lưu dạ lang tặng tân phán quan ) Phong lưu há chịu rớt lại sau người khác.

Trích: Lí Bạch

Từ điển phổ thông

  • 1. được, đồng ý
  • 2. há, há sao (như khởi 豈)

Từ điển Thiều Chửu

  • Khá, ừ được. Bằng lòng cho gọi là khẳng.
  • Một âm là khải. Thịt thăn, thịt áp xương. Chỗ cần cốt của sự lí gì cũng gọi là khải khính .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bằng lòng, đồng ý

- Tôi khuyên mãi, anh ấy mới bằng lòng

* ② Vui lòng, nguyện, chịu

- Chịu khiêm tốn tiếp nhận ý kiến

- Nay bậc nhân chủ không chịu dùng những người có pháp thuật (Hàn Phi tử)

* ③ (đph) Hay, thường hay

- Mấy hôm nay thường hay mưa

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Khá, ừ được, đồng ý

- “khẳng định” nhận là như có vậy, đồng ý chắc chắn.

* Nguyện, vui lòng

- “Chung phong thả mai, Huệ nhiên khẳng lai” , (Bội phong , Chung phong ) Suốt ngày dông gió thổi cát bụi bay mù (chàng cuồng si hung bạo), Nhưng cũng có lúc thuận hòa vui lòng đến (với em). Đỗ Phủ

Trích: Thi Kinh

Phó từ
* Biểu thị phản vấn, tương đương với “khởi” : Há, há chịu

- “Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu” (Lưu dạ lang tặng tân phán quan ) Phong lưu há chịu rớt lại sau người khác.

Trích: Lí Bạch