• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+5 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Bia Phi
  • Nét bút:一丨一フノ丨フ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺘皮
  • Thương hiệt:QDHE (手木竹水)
  • Bảng mã:U+62AB
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 披

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𤿎 𤿐

Ý nghĩa của từ 披 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bia, Phi). Bộ Thủ (+5 nét). Tổng 8 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Toác ra., Vạch ra, phơi bày, Mở, lật, Nứt ra, tét ra, toác ra, Chia rẽ, phân tán, rũ ra. Từ ghép với : “li phi” lìa rẽ, “phi mĩ” rẽ lướt, “phi đầu tán phát” đầu tóc rũ rượi., Khoác áo mưa, Khoác áo bước xuống giường Chi tiết hơn...

Bia
Phi

Từ điển phổ thông

  • cái giá kèm theo áo quan để khỏi nghiêng đổ

Từ điển Thiều Chửu

  • Vạch ra, xé ra. Như phi vân kiến nhật vạch mây thấy mặt trời.
  • Chia rẽ, như li phi lìa rẽ, phi mĩ rẽ lướt, v.v.
  • Khoác, như phi y hạ sàng khoác áo bước xuống giường.
  • Toác ra.
  • Một âm là bia. Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vạch ra, phơi bày

- “Phi mông nhung” (Hậu Xích Bích phú ) Rẽ đám cỏ rậm rạp.

Trích: “phi vân kiến nhật” vạch mây thấy mặt trời, “phi can lịch đảm” thổ lộ tâm can. Tô Thức

* Mở, lật

- “Thủ bất đình phi ư bách gia chi biên” (Tiến học giải ) Tay không ngừng lật sách của bách gia.

Trích: “phi quyển” mở sách. Hàn Dũ

* Nứt ra, tét ra, toác ra

- “Mộc thật phồn giả phi kì chi, phi kì chi giả thương kì tâm” , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Cây sai quả thì tét cành, tét cành thì làm tổn thương ruột cây.

Trích: Sử Kí

* Chia rẽ, phân tán, rũ ra

- “li phi” lìa rẽ

- “phi mĩ” rẽ lướt

- “phi đầu tán phát” đầu tóc rũ rượi.

* Khoác, choàng

- “Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng” , (Tạp thi ) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.

Trích: “phi y hạ sàng” khoác áo bước xuống giường. Tào Phi

Từ điển phổ thông

  • 1. rẽ ra, vạch ra, mở ra
  • 2. khoác áo

Từ điển Thiều Chửu

  • Vạch ra, xé ra. Như phi vân kiến nhật vạch mây thấy mặt trời.
  • Chia rẽ, như li phi lìa rẽ, phi mĩ rẽ lướt, v.v.
  • Khoác, như phi y hạ sàng khoác áo bước xuống giường.
  • Toác ra.
  • Một âm là bia. Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Khoác, đội, choàng, rũ rượi, rủ xuống

- Khoác áo mưa

- Khoác áo bước xuống giường

- Đội lốt thầy tu

- Choàng áo tơi

- Đầu tóc rũ rượi

* ② Giở ra

- Giở sách ra đọc

* ③ Nứt ra, tét ra

- 竿 Cây tre nứt ra

* ④ (văn) Vạch ra

- Vạch mây thấy mặt trời

* ⑤ (văn) Rẽ ra

- Lìa rẽ

- Rẽ lướt

* ⑥ (văn) Bên, theo, ven theo, dọc theo

- Mở đường bên núi (Sử kí

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vạch ra, phơi bày

- “Phi mông nhung” (Hậu Xích Bích phú ) Rẽ đám cỏ rậm rạp.

Trích: “phi vân kiến nhật” vạch mây thấy mặt trời, “phi can lịch đảm” thổ lộ tâm can. Tô Thức

* Mở, lật

- “Thủ bất đình phi ư bách gia chi biên” (Tiến học giải ) Tay không ngừng lật sách của bách gia.

Trích: “phi quyển” mở sách. Hàn Dũ

* Nứt ra, tét ra, toác ra

- “Mộc thật phồn giả phi kì chi, phi kì chi giả thương kì tâm” , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Cây sai quả thì tét cành, tét cành thì làm tổn thương ruột cây.

Trích: Sử Kí

* Chia rẽ, phân tán, rũ ra

- “li phi” lìa rẽ

- “phi mĩ” rẽ lướt

- “phi đầu tán phát” đầu tóc rũ rượi.

* Khoác, choàng

- “Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng” , (Tạp thi ) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.

Trích: “phi y hạ sàng” khoác áo bước xuống giường. Tào Phi