- Tổng số nét:18 nét
- Bộ:Nhĩ 耳 (+12 nét)
- Pinyin:
Tè
, Zhí
, Zhì
- Âm hán việt:
Chức
Dặc
Xí
- Nét bút:一丨丨一一一丶一丶ノ一丨フ一一フノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰耳戠
- Thương hiệt:SJYIA (尸十卜戈日)
- Bảng mã:U+8077
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 職
-
Cách viết khác
聀
-
Giản thể
职
-
Thông nghĩa
軄
Ý nghĩa của từ 職 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 職 (Chức, Dặc, Xí). Bộ Nhĩ 耳 (+12 nét). Tổng 18 nét but (一丨丨一一一丶一丶ノ一丨フ一一フノ丶). Ý nghĩa là: Chuyên chủ., Sự vụ, công tác, việc quan, Phân loại của các công việc (theo tính chất), Tiếng tự xưng của hạ thuộc đối với cấp trên, Họ “Chức”. Từ ghép với 職 : 有職有權 Có chức có quyền, 盡職 Làm tròn chức vụ, 職掌國家大事 Trông coi š(quản lí) việc nước, 職 已于上月返京Tôi đã trở về Bắc Kinh tháng trước, 職是之故 Chủ yếu vì cớ đó Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Chức, phàm các việc quan đều gọi là chức, như xứng chức 稱職 xứng đáng với cái chức của mình. Vì thế nên ngôi quan cũng gọi là chức. Như văn chức 文職 chức văn, vũ chức 武職 chức võ, v.v. Ngày xưa chư hầu vào chầu thiên tử xưng là thuật chức 述職 nghĩa là bày kể công việc của mình làm. Ðời sau các quan ngoài vào chầu vua cũng xưng là thuật chức là vì đó.
- Chức phận, các việc mà bổn phận mình phải làm gọi là chức, như tử chức 子職 chức phận làm con, phụ chức 婦職 chức phận làm vợ, chức vụ 職務, chức nghiệp 職業, v.v.
- Bui, chỉ, dùng làm trợ từ, như chức thị chi cố 職是之故 chỉ vì cớ ấy.
- Chuyên chủ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Chức, vị, chức vụ
- 有職有權 Có chức có quyền
- 盡職 Làm tròn chức vụ
* 職掌chức chưởng [zhízhăng] (văn) Nắm, phụ trách, trông coi, quản lí
- 職掌國家大事 Trông coi š(quản lí) việc nước
* ③ (cũ) Tôi (tiếng tự xưng của công chức)
- 職 已于上月返京Tôi đã trở về Bắc Kinh tháng trước
* ④ (văn) Chủ yếu
- 職是之故 Chủ yếu vì cớ đó
- 史之煩,職由于此 Sử mà sinh ra phức tạp lộn xộn, chủ yếu là vì lẽ đó (Lưu Tri Cơ
* ⑤ (văn) Cống hiến
- 是時荊州牧劉 表不供職貢 Bấy giờ viên đầu mục ở Kinh Châu là Lưu Biểu không chịu cống nạp (Hậu Hán thư
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Sự vụ, công tác, việc quan
- “Lục khanh phân chức, các suất kì thuộc” 六卿分職, 各率其屬 Sáu quan khanh chia nhau công việc, mỗi người trông coi thuộc quan của mình.
Trích: “từ chức” 辭職 thôi làm chức vụ. Thư Kinh 書經
* Phân loại của các công việc (theo tính chất)
- “công chức” 公職 chức việc làm cho nhà nước.
* Tiếng tự xưng của hạ thuộc đối với cấp trên
- “chức đẳng phụng mệnh” 職等奉命 chúng tôi xin tuân lệnh.
Động từ
* Nắm giữ, phụ trách, quản lí
- “chức chưởng đại quyền” 職掌大權 nắm giữ quyền hành lớn.
Trợ từ
* Duy, chỉ
- “chức thị chi cố” 職是之故 chỉ vì cớ ấy.