- Tổng số nét:4 nét
- Bộ:Tỷ 匕 (+2 nét)
- Pinyin:
Huā
, Huà
- Âm hán việt:
Hoa
Hoá
- Nét bút:ノ丨ノフ
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰亻𠤎
- Thương hiệt:OP (人心)
- Bảng mã:U+5316
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 化
-
Cách viết khác
㐶
花
貨
𠆧
𠏁
𠤎
𠯒
𢡺
Ý nghĩa của từ 化 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 化 (Hoa, Hoá). Bộ Tỷ 匕 (+2 nét). Tổng 4 nét but (ノ丨ノフ). Ý nghĩa là: Biến đổi, cải biến, Trời đất sinh thành muôn vật, Dạy dỗ, biến đổi dân tục làm cho thuần hậu, tốt đẹp hơn, Chết, Vật thể tiêu tan, biến đổi hình trạng tính chất. Từ ghép với 化 : “tạo hóa” 造化, “hóa dục” 化育., “giáo hóa” 教化 dạy dỗ., “vật hóa” 物化 chết, “vũ hóa” 羽化 đắc đạo thành tiên. Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Biến đổi, cải biến
- “Cố thánh nhân pháp dữ thì biến, lễ dữ tục hóa” 故聖人法與時變, 禮與俗化 (Phiếm luận 氾論) Cho nên phép tắc của thánh nhân biến dịch theo thời đại, lễ nghi thay đổi theo phong tục.
Trích: “thiên biến vạn hóa” 千變萬化 biến đổi không cùng. Hoài Nam Tử 淮南子
* Trời đất sinh thành muôn vật
* Dạy dỗ, biến đổi dân tục làm cho thuần hậu, tốt đẹp hơn
* Chết
- “vũ hóa” 羽化 đắc đạo thành tiên.
* Vật thể tiêu tan, biến đổi hình trạng tính chất
* Đốt cháy
- “Hiến quá liễu chủng chủng hương hỏa, hóa liễu chúng thần chỉ mã, thiêu liễu tiến vong văn sớ, Phật sự dĩ tất, hựu các an tẩm” 獻過了種種香火, 化了眾神紙馬, 燒了薦亡文疏, 佛事已畢, 又各安寢 (Đệ lục thập cửu hồi) Dâng đủ loại hương hoa, đốt vàng mã, đốt sớ cúng, lễ Phật xong xuôi, đều đi nghỉ.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Cầu xin
- “hóa duyên” 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa khiến cho người sinh lòng từ thiện mà giúp cho.
* Đặt sau tính từ hoặc dành từ, biểu thị chuyển biến thành trạng thái hay tính chất nào đó
Danh từ
* Học thuật, sự giáo hóa
- “Hoàng Bá, Cấp Ảm chi hóa” 黃霸, 汲黯之化 (Phong kiến luận 封建論) Đạo lí giáo hóa của Hoàng Bá, Cấp Ảm.
Trích: “phong hóa” 風化 tập tục đã được dạy bảo thành tốt đẹp. Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Gọi tắt của môn “hóa học” 化學
- “lí hóa” 理化 môn vật lí và môn hóa học.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Biến hoá. Biến đổi vô hình. Như hoá thân 化身, hoá trang 化粧 nghĩa là biến đổi hình tướng không cho ai biết. Phật vì muốn cứu chúng sinh, phải hoá xuống làm thân người gọi là hoá thân. Phàm vật này mất mà vật kia sinh ra gọi là hoá. Như hủ thảo hoá vi huỳnh 腐草化為螢 cỏ thối hoá làm đom đóm. Thoát xác bay lên tiên gọi là vũ hoá 羽化. Dần dần ít đi, có rồi lại không cũng gọi là hoá. Như tiêu hoá 消化 tiêu tan vật chất hoá ra chất khác, phần hoá 焚化 lấy lửa đốt cho tan mất, dung hoá 溶化 cho vào nước cho tan ra. Khoa học về vật chất chia ghẽ các vật ra từng chất, hay pha lẫn mấy chất làm thành một chất gọi là hoá học 化學.
- Hoá sinh. Như ta gọi trời đất là tạo hoá 造化, là hoá công 化工 nghĩa là sinh diệt được muôn vật.
- Cảm hoá. Chuyển di tính chất, cải lương dân tục gọi là hoá. Như giáo hoá 教化 nghĩa là dẫn bảo chúng, cấm ngăn chúng, khiến cho chúng thuận tòng vậy. Lấy ân nghĩa mà cảm gọi là đức hoá 德化, lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hoá 風化, lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hoá 文化. Cho nên kẻ ở cõi ngoài, không theo sự giáo hoá của mình gọi là hoá ngoại 化外, bị mình cảm hoá cũng như theo mình gọi là đồng hoá 同化.
- Cầu xin, như hoá mộ 化募, hoá duyên 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa mà cảm hoá, khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (Biến) hoá, đổi
- 變化 Biến hoá, biến đổi, thay đổi
- 感化 Cảm hoá
* ③ Dạy dỗ, sửa đổi phong tục cho tốt lên, cảm hoá
- 教化 Giáo hoá
- 德化 Cảm hoá bằng ân nghĩa
* ⑦ Hoá, làm cho biến thành
- 農業機械化 Cơ giới (khí) hoá nông nghiệp
* 化緣
- hoá duyên [huàyuán] (tôn) Đi quyên, đi khất thực (của nhà chùa).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Biến đổi, cải biến
- “Cố thánh nhân pháp dữ thì biến, lễ dữ tục hóa” 故聖人法與時變, 禮與俗化 (Phiếm luận 氾論) Cho nên phép tắc của thánh nhân biến dịch theo thời đại, lễ nghi thay đổi theo phong tục.
Trích: “thiên biến vạn hóa” 千變萬化 biến đổi không cùng. Hoài Nam Tử 淮南子
* Trời đất sinh thành muôn vật
* Dạy dỗ, biến đổi dân tục làm cho thuần hậu, tốt đẹp hơn
* Chết
- “vũ hóa” 羽化 đắc đạo thành tiên.
* Vật thể tiêu tan, biến đổi hình trạng tính chất
* Đốt cháy
- “Hiến quá liễu chủng chủng hương hỏa, hóa liễu chúng thần chỉ mã, thiêu liễu tiến vong văn sớ, Phật sự dĩ tất, hựu các an tẩm” 獻過了種種香火, 化了眾神紙馬, 燒了薦亡文疏, 佛事已畢, 又各安寢 (Đệ lục thập cửu hồi) Dâng đủ loại hương hoa, đốt vàng mã, đốt sớ cúng, lễ Phật xong xuôi, đều đi nghỉ.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Cầu xin
- “hóa duyên” 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa khiến cho người sinh lòng từ thiện mà giúp cho.
* Đặt sau tính từ hoặc dành từ, biểu thị chuyển biến thành trạng thái hay tính chất nào đó
Danh từ
* Học thuật, sự giáo hóa
- “Hoàng Bá, Cấp Ảm chi hóa” 黃霸, 汲黯之化 (Phong kiến luận 封建論) Đạo lí giáo hóa của Hoàng Bá, Cấp Ảm.
Trích: “phong hóa” 風化 tập tục đã được dạy bảo thành tốt đẹp. Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Gọi tắt của môn “hóa học” 化學
- “lí hóa” 理化 môn vật lí và môn hóa học.