• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Phụ 阜 (+8 nét)
  • Pinyin: Dào , Táo , Yáo
  • Âm hán việt: Dao Giao Đào
  • Nét bút:フ丨ノフノ一一丨フ丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⻖匋
  • Thương hiệt:NLPOU (弓中心人山)
  • Bảng mã:U+9676
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 陶

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𡍒 𨹋 𨺃

Ý nghĩa của từ 陶 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dao, Giao, đào). Bộ Phụ (+8 nét). Tổng 10 nét but (フノフノ). Ý nghĩa là: Đồ gốm (làm bằng đất nung), Họ “Đào”, Chế tạo đồ gốm, Giáo dục, bồi dưỡng, Thông suốt, không làm trở ngại. Từ ghép với : “đào úng” hũ sành, “từ bình” bình sứ., “Đào Tiềm” (365-427)., Thương nhớ, “đào úng” hũ sành Chi tiết hơn...

Dao
Giao
Đào

Từ điển Trần Văn Chánh

* Tên người

- Cao Dao (một hiền thần đời vua Thuấn ở Trung Quốc thời xưa).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đồ gốm (làm bằng đất nung)

- “đào úng” hũ sành

- “đào bồn” chậu gốm. § Khác với “từ” , chỉ thành phẩm tinh xảo. “từ oản” chén sứ

- “từ bình” bình sứ.

* Họ “Đào”

- “Đào Tiềm” (365-427).

Động từ
* Chế tạo đồ gốm

- “Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?” , , ? (Cáo tử hạ ) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?

Trích: Mạnh Tử

* Giáo dục, bồi dưỡng

- “Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni” , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!

Trích: “chân đào” hun đúc, “đào dong” nung đúc. Cù Hựu

* Thông suốt, không làm trở ngại

- “Đào dương khí, đãng xuân tâm” , (Thất phát ).

Trích: Mai Thừa

Âm:

Giao

Từ điển Thiều Chửu

  • Đồ sành. Đồ gốm.
  • Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hoá. Như chân đào hun đúc, đào dong nung đúc.
  • Mừng rỡ. Như đào đào nhiên hớn hở vậy.
  • Nhớ nhung. Như uất đào thương nhớ.
  • Một âm là giao. Cao Giao một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn .

Từ điển phổ thông

  • 1. đồ gốm
  • 2. họ Đào

Từ điển Thiều Chửu

  • Đồ sành. Đồ gốm.
  • Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hoá. Như chân đào hun đúc, đào dong nung đúc.
  • Mừng rỡ. Như đào đào nhiên hớn hở vậy.
  • Nhớ nhung. Như uất đào thương nhớ.
  • Một âm là giao. Cao Giao một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đồ gốm

- Đồ gốm

* ⑤ (văn) Nhớ nhung

- Thương nhớ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đồ gốm (làm bằng đất nung)

- “đào úng” hũ sành

- “đào bồn” chậu gốm. § Khác với “từ” , chỉ thành phẩm tinh xảo. “từ oản” chén sứ

- “từ bình” bình sứ.

* Họ “Đào”

- “Đào Tiềm” (365-427).

Động từ
* Chế tạo đồ gốm

- “Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?” , , ? (Cáo tử hạ ) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?

Trích: Mạnh Tử

* Giáo dục, bồi dưỡng

- “Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni” , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!

Trích: “chân đào” hun đúc, “đào dong” nung đúc. Cù Hựu

* Thông suốt, không làm trở ngại

- “Đào dương khí, đãng xuân tâm” , (Thất phát ).

Trích: Mai Thừa