• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+7 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Phù
  • Nét bút:丶丶一ノ丶丶ノフ丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡孚
  • Thương hiệt:EBND (水月弓木)
  • Bảng mã:U+6D6E
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 浮

  • Cách viết khác

    𢒒 𣵎

Ý nghĩa của từ 浮 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phù). Bộ Thuỷ (+7 nét). Tổng 10 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: nổi, Nổi, Hiện rõ, Hơn, vượt quá, Bơi, lội (tiếng địa phương). Từ ghép với : Dầu nổi trên mặt nước, phù tài [fúcái] Của nổi;, Lớp da ngoài., phù thổ [fútư] Lớp bụi ngoài;, Anh ấy bơi một mạch sang bên kia sông Chi tiết hơn...

Phù

Từ điển phổ thông

  • nổi

Từ điển Thiều Chửu

  • Nổi, vật gì ở trên mặt nước không có căn cứ gọi là phù, lời nói không có căn cứ gọi là phù ngôn .
  • Hão, như phù mộ hâm mộ hão.
  • Quá, như nhân phù ư sự người quá nhiều việc.
  • Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù .
  • Thuận dòng xuôi đi.
  • Phạt uống rượu.
  • Phù đồ , do tiếng Phật đà dịch âm trạnh ra. Phật giáo là của Phật đà sáng tạo ra, vì thế nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ, đời sau gọi tháp của Phật là phù đồ, cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nổi, trôi nổi

- Dầu nổi trên mặt nước

- Thân thế như con cò biển trôi nổi trên mặt nước (Chu Minh

* 浮財

- phù tài [fúcái] Của nổi;

* ② Lớp ở ngoài mặt

- Lớp da ngoài.

* 浮土

- phù thổ [fútư] Lớp bụi ngoài;

* ③ (đph) Bơi, bơi lội

- Anh ấy bơi một mạch sang bên kia sông

* ④ Nông nổi, xốc nổi, bộp chộp

- Tính anh ấy nông nổi quá, làm việc gì cũng không cẩn thận

* ⑤ Không thực tế, không thiết thực, không có căn cứ, hão

- Hư danh

- Khoe khoang

- Hâm mộ hão

* ⑥ Nhiều, quá, thừa, dư

- Người nhiều hơn việc

- Số thừa

* 浮屠phù đồ [fútú] Phật, chùa chiền

- Ngôi tháp chùa bảy tầng. Cv. .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nổi

- “Liên hoa phù thủy thượng” (Dục Thúy sơn ) Hoa sen nổi trên nước.

Trích: “phiêu phù” trôi nổi. Nguyễn Trãi

* Hiện rõ

- “kiểm thượng phù trước vi tiếu” trên mặt hiện ra nụ cười.

* Hơn, vượt quá

- “nhân phù ư sự” người nhiều hơn việc.

* Bơi, lội (tiếng địa phương)
* Phạt uống rượu

- “Đương phù nhất đại bạch, vị khánh quân đắc thiên cổ chi mĩ nhân” , (Yểu nương tái thế ) Xin mời uống cạn một chén lớn, để mừng huynh đã được người đẹp muôn đời.

Trích: Vương Thao

* Thuận dòng xuôi đi
Tính từ
* Ở trên mặt nước hoặc trong không trung

- “phú quý ư ngã như phù vân” giàu sang đối với tôi như mây nổi.

* Ở bên ngoài, ở bề mặt

- “phù thổ” lớp bụi đất ngoài

- “phù diện” mặt ngoài.

* Không có căn cứ, không thật

- “phù ngôn” lời nói không có căn cứ.

* Hư, hão, không thiết thực

- “Hà dụng phù danh bán thử thân” (Khúc Giang ) Ích gì để cho cái danh hão trói buộc tấm thân.

Trích: “phù danh” danh hão, “phù văn” văn chương không thiết thực. Đỗ Phủ

* Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là “mạch phù”
* Nông nổi, bộp chộp

- “tâm phù khí táo” tính khí bộp chộp nóng nảy.

Danh từ
* § Xem “phù đồ”