- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+11 nét)
- Pinyin:
Mán
, Màn
- Âm hán việt:
Man
Mạn
- Nét bút:丶丶一丨フ一一丨フ丨丨一フ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡曼
- Thương hiệt:EAWE (水日田水)
- Bảng mã:U+6F2B
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 漫
-
Cách viết khác
墁
澫
𣸞
-
Thông nghĩa
澷
Ý nghĩa của từ 漫 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 漫 (Man, Mạn). Bộ Thuỷ 水 (+11 nét). Tổng 14 nét but (丶丶一丨フ一一丨フ丨丨一フ丶). Ý nghĩa là: Ðầy tràn., Nước đầy tràn, Bao phủ, bao trùm, Tràn khắp, tràn đầy, Khắp. Từ ghép với 漫 : “mạn sơn biến dã” 漫山遍野 đầy núi khắp đồng., “mạn mạn trường dạ” 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc., “tản mạn” 散漫 dàn trải, không ràng buộc., 水漫到街上來了 Nước tràn lên đường phố, 漫山遍野 Đầy đồng khắp núi Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Ðầy tràn.
- Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
- Ướt sũng, nát nhầu.
- Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ.
- Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
- Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
- Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nước đầy tràn
- “thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu” 水漫到街上來了 nước tràn lên đường phố.
* Tràn khắp, tràn đầy
- “Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục” 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.
Trích: Tô Thức 蘇軾
Tính từ
* Khắp
- “mạn sơn biến dã” 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
* Dài, xa
- “mạn mạn trường dạ” 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
* Buông tuồng, mặc tình, tùy thích
- “tản mạn” 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
* Mờ, không rõ, mô hồ
- “Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt” 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
Trích: Vương An Thạch 王安石
Phó từ
* Quàng, hão, uổng
- “Mạn lao xa mã trú giang can” 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
Trích: “mạn thính” 漫聽 nghe quàng. Đỗ Phủ 杜甫
* Chớ, đừng
- “Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà” 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ
- “Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi” 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ðầy tràn.
- Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
- Ướt sũng, nát nhầu.
- Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ.
- Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
- Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
- Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Khắp, đâu cũng có
- 漫山遍野 Đầy đồng khắp núi
- 黃沙漫天 Bụi cát mù trời
- 漫天大霧 Sương mù dày đặc
* ③ Không bị gò bó, tản mạn, buông tuồng, tùy tiện
- 散漫 Tản mạn
- 漫無目的 Không có mục đích nhất định
* ⑤ (văn) Quàng, hão, vô ích
- 漫聽 Nghe quàng
- 漫勞 Làm nhọc công vô ích
* ⑥ (văn) Không bờ bến, dài dằng dặc
- 長夜漫兮 Đêm dài vô tận hề (Tuân tử)
* ⑦ (văn) Vấy bẩn
- 又慾以其辱行漫我 Lại còn muốn đem nết xấu ra để vấy bẩn đến ta (Trang tử).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nước đầy tràn
- “thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu” 水漫到街上來了 nước tràn lên đường phố.
* Tràn khắp, tràn đầy
- “Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục” 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.
Trích: Tô Thức 蘇軾
Tính từ
* Khắp
- “mạn sơn biến dã” 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
* Dài, xa
- “mạn mạn trường dạ” 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
* Buông tuồng, mặc tình, tùy thích
- “tản mạn” 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
* Mờ, không rõ, mô hồ
- “Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt” 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
Trích: Vương An Thạch 王安石
Phó từ
* Quàng, hão, uổng
- “Mạn lao xa mã trú giang can” 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
Trích: “mạn thính” 漫聽 nghe quàng. Đỗ Phủ 杜甫
* Chớ, đừng
- “Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà” 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ
- “Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi” 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異