• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Xích 赤 (+0 nét)
  • Pinyin: Chì
  • Âm hán việt: Thích Xích
  • Nét bút:一丨一ノ丨ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:GLNC (土中弓金)
  • Bảng mã:U+8D64
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 赤

  • Cách viết khác

    𡗩 𦮰

  • Thông nghĩa

    𤆍

Ý nghĩa của từ 赤 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thích, Xích). Bộ Xích (+0 nét). Tổng 7 nét but (). Ý nghĩa là: Phương nam., Đỏ, Trung thành, hết lòng, Trần trụi, trống không, Để trần truồng. Từ ghép với : đỏ nhạt là “xích” , đỏ đậm là “chu” )., “xích thủ” tay không, “xích bần” nghèo xơ xác, “xích thân lộ thể” để trần truồng thân thể., Tay không Chi tiết hơn...

Thích
Xích

Từ điển Thiều Chửu

  • Sắc đỏ, sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng trung là xích thành hay xích tâm .
  • Cốt yếu nhất, đầu cả, như nước Tàu ngày xưa gọi là thần châu xích huyện ý nói nước Tàu là nước đứng đầu cả thiên hạ và là chỗ cốt yếu nhất trong thiên hạ vậy.
  • Hết sạch, như năm mất mùa quá gọi là xích địa thiên lí , nghèo không có một cái gì gọi là xích bần , tay không gọi là xích thủ v.v.
  • Trần truồng, như xích thể mình trần truồng, con trẻ mới đẻ gọi là xích tử (con đỏ).
  • Nói ví dụ những nơi máu chảy, như xích tộc bị giết hết cả họ. Lấy lời xấu xa mà mỉa mai người gọi là xích khẩu hay xích thiệt . Cũng như tục thường nói hàm huyết phún nhân ngậm máu phun người.
  • Phương nam.
  • Một âm là thích. Trừ bỏ.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đỏ

- đỏ nhạt là “xích” , đỏ đậm là “chu” ).

Trích: “diện hồng nhĩ xích” mặt hồng tai đỏ (vì mắc cỡ hay giận dữ), “cận chu giả xích” gần màu đỏ "chu" là màu đỏ "xích" (Kinh Lễ

* Trung thành, hết lòng

- sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng trung là “xích thành” hay “xích tâm” .

* Trần trụi, trống không

- “xích thủ” tay không

- “xích bần” nghèo xơ xác

- “xích địa thiên lí” đất trơ trụi hàng ngàn dặm (chỉ năm hạn hán, mất mùa).

Động từ
* Để trần truồng

- “xích thân lộ thể” để trần truồng thân thể.

* Giết sạch

- “Xích ngô chi tộc dã” (Giải trào ) Tru diệt cả họ nhà ta.

Trích: Dương Hùng

Danh từ
* Ngày xưa “xích” là màu của phương nam, sau chỉ phương nam
* Họ “Xích”

Từ điển phổ thông

  • 1. đỏ, màu đỏ
  • 2. trần truồng

Từ điển Thiều Chửu

  • Sắc đỏ, sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng trung là xích thành hay xích tâm .
  • Cốt yếu nhất, đầu cả, như nước Tàu ngày xưa gọi là thần châu xích huyện ý nói nước Tàu là nước đứng đầu cả thiên hạ và là chỗ cốt yếu nhất trong thiên hạ vậy.
  • Hết sạch, như năm mất mùa quá gọi là xích địa thiên lí , nghèo không có một cái gì gọi là xích bần , tay không gọi là xích thủ v.v.
  • Trần truồng, như xích thể mình trần truồng, con trẻ mới đẻ gọi là xích tử (con đỏ).
  • Nói ví dụ những nơi máu chảy, như xích tộc bị giết hết cả họ. Lấy lời xấu xa mà mỉa mai người gọi là xích khẩu hay xích thiệt . Cũng như tục thường nói hàm huyết phún nhân ngậm máu phun người.
  • Phương nam.
  • Một âm là thích. Trừ bỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đỏ, son

- Màu đỏ

* ② Không, hết sạch, trắng tay, xơ xác, hết sức

- Tay không

- Nghèo xơ xác

* ③ Cởi trần, trần truồng

- Đi chân không, chân đất

- Cởi trần

* ④ (văn) Thành thật, chân thật, trung thành

- Suy tấm lòng thành nơi bụng những người hiền (Lí Bạch

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đỏ

- đỏ nhạt là “xích” , đỏ đậm là “chu” ).

Trích: “diện hồng nhĩ xích” mặt hồng tai đỏ (vì mắc cỡ hay giận dữ), “cận chu giả xích” gần màu đỏ "chu" là màu đỏ "xích" (Kinh Lễ

* Trung thành, hết lòng

- sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng trung là “xích thành” hay “xích tâm” .

* Trần trụi, trống không

- “xích thủ” tay không

- “xích bần” nghèo xơ xác

- “xích địa thiên lí” đất trơ trụi hàng ngàn dặm (chỉ năm hạn hán, mất mùa).

Động từ
* Để trần truồng

- “xích thân lộ thể” để trần truồng thân thể.

* Giết sạch

- “Xích ngô chi tộc dã” (Giải trào ) Tru diệt cả họ nhà ta.

Trích: Dương Hùng

Danh từ
* Ngày xưa “xích” là màu của phương nam, sau chỉ phương nam
* Họ “Xích”