- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Ngôn 言 (+7 nét)
- Pinyin:
Wù
- Âm hán việt:
Ngộ
- Nét bút:丶一一一丨フ一丨フ一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰言吴
- Thương hiệt:YRRVK (卜口口女大)
- Bảng mã:U+8AA4
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 誤
Ý nghĩa của từ 誤 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 誤 (Ngộ). Bộ Ngôn 言 (+7 nét). Tổng 14 nét but (丶一一一丨フ一丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: 1. nhầm, 2. làm mê hoặc, Làm mê hoặc., Sự sai lầm, Lầm lẫn. Từ ghép với 誤 : 筆誤 Viết sai, 誤事 Lỡ việc, nhỡ việc, 誤人子弟 Làm hại con em người ta. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Lầm. Như thác ngộ 錯誤 lầm lẫn.
- Làm mê hoặc.
- Bị sự gì nó làm luỵ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Sai, lầm, nhầm
- 錯誤 Sai lầm
- 筆誤 Viết sai
- 群臣議皆誤 Lời bàn của quần thần đều sai cả (lầm cả) (Sử kí)
* ④ Lỡ, nhỡ, bỏ lỡ
- 誤事 Lỡ việc, nhỡ việc
- 誤點 Lỡ giờ
* ⑤ Hại, làm hại, làm lỡ
- 誤人子弟 Làm hại con em người ta.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Sự sai lầm
- “Khúc hữu ngộ, Chu Lang cố” 曲有誤, 周郎顧 (Ngô thư 吳書, Chu Du truyện 周瑜傳) Khúc nhạc (đang đàn cho nghe) có chỗ sai, Chu Du ngoảnh đầu lại nhìn.
Trích: Tam quốc chí 三國志
Động từ
* Lầm lẫn
- “Quần thần nghị giai ngộ” 群臣議皆誤 ( Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Lời bàn của quần thần đều sai lầm cả.
Trích: “thác ngộ” 錯誤 lầm lẫn. Sử Kí 史記
* Lỡ, bỏ lỡ
- “Khởi khả nhân nhất ngôn nhi ngộ đại sự da?” 豈可因一言而誤大事耶 (Đệ ngũ hồi) Sao lại vì một lời nói mà bỏ lỡ việc lớn?
Trích: “hỏa xa ngộ điểm” 火車誤點 xe lửa lỡ giờ. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Mê hoặc
- “Thử phi bệ hạ ý, tất tiêm nhân dĩ thử doanh ngộ thượng tâm” :此非陛下意, 必憸人以此營誤上心 (Lí Giáng truyện 李絳傳) Đó không phải là ý của bệ hạ, hẳn có người gian lấy đó mưu làm mê hoặc lòng trên.
Trích: Tân Đường Thư 新唐書
* Làm hại, làm lụy
- “Nho quan đa ngộ thân” 儒冠多誤身 (Phụng tặng Vi Tả Thừa 奉贈韋左丞) Mũ nhà nho hay làm lụy thân.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫