• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thủ 首 (+0 nét)
  • Pinyin: Shǒu
  • Âm hán việt: Thú Thủ
  • Nét bút:丶ノ一ノ丨フ一一一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:THBU (廿竹月山)
  • Bảng mã:U+9996
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 首

  • Cách viết khác

    𡭨 𥃻 𦣻 𩖐 𩠐

Ý nghĩa của từ 首 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thú, Thủ). Bộ Thủ (+0 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: Đầu, Lĩnh tụ, người cầm đầu, Phần mở đầu, chỗ bắt đầu, Sự việc quan trọng nhất, phần chủ yếu, Lượng từ: đơn vị dùng cho thơ, từ, ca khúc: bài. Từ ghép với : Ngửng đầu, Dập đầu lạy, Đầu người, thủ cấp, Đầu đuôi, trước sau, Thủ trưởng Chi tiết hơn...

Thú
Thủ

Từ điển phổ thông

  • thú tội, đầu thú

Từ điển Thiều Chửu

  • Đầu. Như khể thủ lạy dập đầu. Dân gọi là kiềm thủ nói những kẻ trai trẻ tóc đen có thể gánh vác mọi việc cho nhà nước vậy.
  • Chúa, chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ .
  • Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh .
  • Người đứng bực nhất cũng gọi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công , giàu có nhất gọi là thủ phú , v.v.
  • Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu một nơi phong khí mở mang trước nhất.
  • Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ .
  • Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú hay tự thú .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đầu

- Ngửng đầu

- Dập đầu lạy

- Đầu người, thủ cấp

- Đầu đuôi, trước sau

* ② Thủ lĩnh, người đứng đầu

- Thủ trưởng

- Vị đứng đầu Nhà nước, quốc trưởng

* ③ Thứ nhất

- Nhiệm vụ quan trọng nhất

* ④ Lần đầu tiên, sớm nhất, trước nhất

- Lần đầu tiên đi ra nước ngoài

- Trước tiên

- Nơi mở mang trước nhất (chỉ chốn kinh đô)

* ⑤ [đọc thú] Thú tội

- Tự thú

* ⑥ (loại) Bài

- Một bài thơ

- Ba trăm bài thơ Đường

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đầu

- “đốn thủ” lạy đầu sát đất

- “khấu thủ” gõ đầu

- “ngang thủ khoát bộ” ngẩng đầu tiến bước.

* Lĩnh tụ, người cầm đầu

- “nguyên thủ” người đứng đầu

- “quần long vô thủ” bầy rồng không có đầu lĩnh (đám đông không có lĩnh tụ).

* Phần mở đầu, chỗ bắt đầu

- “tuế thủ” đầu năm.

* Sự việc quan trọng nhất, phần chủ yếu

- “Dư thệ cáo nhữ, quần ngôn chi thủ” , (Tần thệ ) Ta thề bảo với các ngươi phần chủ yếu của các lời nói.

Trích: Thư Kinh

* Lượng từ: đơn vị dùng cho thơ, từ, ca khúc: bài

- “Cộng kí đắc đa thiểu thủ?” ? (Đệ tứ thập bát hồi) Nhớ được tất cả bao nhiều bài (thơ) rồi?

Trích: “nhất thủ tiểu thi” một bài thơ ngắn, “lưỡng thủ ca” hai bài hát. Hồng Lâu Mộng

* Bên, hướng

- “hữu thủ” bên phải

- “đông thủ” hướng đông

- “thượng thủ” phía trên.

Tính từ
* Cao nhất, thứ nhất

- “thủ thứ” thứ nhất

- “thủ phú” nhà giàu có nhất.

Phó từ
* Trước tiên, bắt đầu

- “thủ đương kì xung” đứng mũi chịu sào.

Động từ
* Hướng về

- “Bắc thủ Yên lộ, nhi hậu khiển biện sĩ phụng chỉ xích chi thư” , (Hoài Âm Hầu truyện ) Hướng về phía bắc sang đất nước Yên (đóng quân để làm áp lực), sau đó sai biện sĩ mang thư (gần gũi trong gang tấc, để thuyết phục).

Trích: Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. đầu
  • 2. chúa, chủ, trùm

Từ điển Thiều Chửu

  • Đầu. Như khể thủ lạy dập đầu. Dân gọi là kiềm thủ nói những kẻ trai trẻ tóc đen có thể gánh vác mọi việc cho nhà nước vậy.
  • Chúa, chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ .
  • Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh .
  • Người đứng bực nhất cũng gọi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công , giàu có nhất gọi là thủ phú , v.v.
  • Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu một nơi phong khí mở mang trước nhất.
  • Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ .
  • Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú hay tự thú .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đầu

- Ngửng đầu

- Dập đầu lạy

- Đầu người, thủ cấp

- Đầu đuôi, trước sau

* ② Thủ lĩnh, người đứng đầu

- Thủ trưởng

- Vị đứng đầu Nhà nước, quốc trưởng

* ③ Thứ nhất

- Nhiệm vụ quan trọng nhất

* ④ Lần đầu tiên, sớm nhất, trước nhất

- Lần đầu tiên đi ra nước ngoài

- Trước tiên

- Nơi mở mang trước nhất (chỉ chốn kinh đô)

* ⑤ [đọc thú] Thú tội

- Tự thú

* ⑥ (loại) Bài

- Một bài thơ

- Ba trăm bài thơ Đường

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đầu

- “đốn thủ” lạy đầu sát đất

- “khấu thủ” gõ đầu

- “ngang thủ khoát bộ” ngẩng đầu tiến bước.

* Lĩnh tụ, người cầm đầu

- “nguyên thủ” người đứng đầu

- “quần long vô thủ” bầy rồng không có đầu lĩnh (đám đông không có lĩnh tụ).

* Phần mở đầu, chỗ bắt đầu

- “tuế thủ” đầu năm.

* Sự việc quan trọng nhất, phần chủ yếu

- “Dư thệ cáo nhữ, quần ngôn chi thủ” , (Tần thệ ) Ta thề bảo với các ngươi phần chủ yếu của các lời nói.

Trích: Thư Kinh

* Lượng từ: đơn vị dùng cho thơ, từ, ca khúc: bài

- “Cộng kí đắc đa thiểu thủ?” ? (Đệ tứ thập bát hồi) Nhớ được tất cả bao nhiều bài (thơ) rồi?

Trích: “nhất thủ tiểu thi” một bài thơ ngắn, “lưỡng thủ ca” hai bài hát. Hồng Lâu Mộng

* Bên, hướng

- “hữu thủ” bên phải

- “đông thủ” hướng đông

- “thượng thủ” phía trên.

Tính từ
* Cao nhất, thứ nhất

- “thủ thứ” thứ nhất

- “thủ phú” nhà giàu có nhất.

Phó từ
* Trước tiên, bắt đầu

- “thủ đương kì xung” đứng mũi chịu sào.

Động từ
* Hướng về

- “Bắc thủ Yên lộ, nhi hậu khiển biện sĩ phụng chỉ xích chi thư” , (Hoài Âm Hầu truyện ) Hướng về phía bắc sang đất nước Yên (đóng quân để làm áp lực), sau đó sai biện sĩ mang thư (gần gũi trong gang tấc, để thuyết phục).

Trích: Sử Kí